Để xác định hàm lượng H2S có trong không khí người ta làm thí nghiệm sau: Lấy 30 lít không khí nhiễm H2S (d=1,2g/l) cho đi qua thiết bị phân tích gồm bình đựng CdSO4, thu được kết tủa A. Sau đó axit hóa toàn bộ bình phân tích có kết tủa, thu khí thoát ra cho vào ống đựng 10ml dung dịch I2 0,0107M để oxi hóa hoàn toàn khí thoát ra tạo B kết tủa. Lượng I2 dư phản ứng vừa đủ 12,85 ml dung dịch Na2S2O3 0,01344M.A, B lần lượt làA. CdS2, I2. B. CdS2; I2S5. C. CdS; I2S3. D. CdS, S.
Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học. B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+. C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh. D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt…quá mức cho phép.
Chất khí cacbon monoxit có trong thành phần loại khí nào sau đây?A. Không khí. B. Khí tự nhiên. C. Khí mỏ dầu. D. Khí lò cao.
Glucozơ được tổng hợp từ CO2 và H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục trong cây xanh.6CO2+ 6H2O C6H12O6 + 6O2↑Trong 1 phút, mỗi cm2 bề mặt Trái đất nhận được khoảng 2,09 (J) năng lượng Mặt trời. Tính xem trong 1 ngày có nắng khoảng 10 giờ thì một cây lúa có 10 lá, mỗi lá rộng 10 cm2 có thể tổng hợp được bao nhiêu glucozơ, nếu đạt hiệu suất 10%. Biết rằng để tạo được 1 mol cần 2813 (kJ).A. 0,8 gam. B. 1,0 gam. C. 1,2 gam. D. 8,0 gam.
Những bức tranh cổ vẽ bằng bột chì (thành phần chính là muối bazơ 2PbCO3.Pb(OH)2) thường có màu đen vìA. Bột chì tác dụng với H2S trong không khí tạo thành PbS màu đen. B. Bột chì bị oxihóa tạo ra PbO2 màu nâu đen. C. Do bụi bẩn bám vào. D. Cả B, C
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽA. nhường 13 electrron. B. nhận 12 electrron. C. nhận 13 electrron. D. nhường 12 electrron.
Thành phần nào dưới đây không cần thiết trong quá trình sản xuất gang?A. Quặng sắt (chứa 30- 95% oxit sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S, P). B. Than cốc không có trong tự nhiên phải điều chế từ than mỡ. C. Chất chảy (CaCO3, dùng tạo xỉ xilicat). D. Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.
Cho hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tác dụng với 4,8 gam ancol etylic. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng, sản phẩm thu được là CH3CHO cho đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy thoát ra 12,38 gam Ag. Hiệu suất phản ứng làA. 90,72%. B. 50,67%. C. 48,65%. D. 54,92%.
Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lit NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với He là 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đâyA. 21 B. 22 C. 23 D. 24
Có 1,0 gam hợp kim đồng-nhôm được xử lí bằng lượng dư dung dịch NaOH, chất rắn còn lại được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3, sau đó cô cạn dung dịch và nung nóng muối khan đến khối lượng không đổi, thu được 0,4 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của đồng, nhôm trong hợp kim lần lượt làA. 68%; 32%. B. 40%; 60%. C. 32%; 68%. D. 60%; 40%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến