Bố mẹ mang các cặp gen: (Aa, Bb, dd) x (Aa, bb, Dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn.Nếu F1 có 6 kiểu hình, điều nào sau đây không thể xảy ra?Ba cặp gen nằm trên ba cặp tương đồng khác nhau.Một cặp gen phân li độc lập, hai cặp gen khác liên kết hoàn toàn.Hoán vị gen xảy ra giữa hai trong ba cặp gen.Phương án đúng là:A. 1. B. 2. C. 3. D. 1 và 3.
** Gen A qui định tính trạng quả đỏ. Gen a qui định tính trạng quả xanh. Gen B qui định tính trạng chín sớm. Gen b qui định tính trạng chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu số cây quả xanh, chín sớm là 960 cây thì ba kiểu hình còn lại của F1 có số lượng lần lượt là:A. 2640; 360; 640. B. 2040; 960; 40. C. 2160; 840; 160. D. 1920; 960; 160.
Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 3507 ngô có râu, 234 ngô không râu. Cho các phép lai sau:1. AaBb x AaBB 4. AaBb x aaBb2. AaBb x aaBb 5. Aabb x aaBb3. AaBb x aabb 6. AAbb x AaBbPhép lai nào chỉ có 1 kiểu hình ở đời sau?A. 1. B. 1 và 6. C. 6. D. 4 và 6.
** Người ta cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 25% cây chín sớm, hạt phấn dài : 25% cây chín muộn, hạt phấn tròn : 50% cây chín sớm, hạt phấn tròn. Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng.Kiểu gen của thế hệ bố mẹ làA. hoặc . B. . C. AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb. D. .
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen làA. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kì trước I giảm phân. B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST đồng dạng. C. Sự tiếp hợp theo chiều dọc của 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở thể kép khi giảm phân. D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của 1 NST kép xảy ra vào kì trước I giảm phân.
Tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% vì:A. xu hướng liên kết gen xảy ra nhiều hơn hoán vị gen. B. không phải tế bào nào khi giảm phân đều có trao đổi chéo. C. loại tế bào phát sinh giao tử hoán vị cũng tạo giao tử liên kết. D. xu hướng liên kết gen xảy ra nhiều hơn hoán vị gen và không phải tế bào nào khi giảm phân đều có trao đổi chéo, loại tế bào phát sinh giao tử hoán vị cũng tạo giao tử liên kết.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên làA. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.
A: Chín sớm B: Quả dài D: Hạt nâu a: Chín muộn b: Quả ngắn d: Hạt đen.Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). Nếu F1 xuất phát từ P thuần chủng, kiểu gen của P sẽ làA. . B. . C. . D. .
Cho P dị hợp tử tự thụ phấn, F1 thu được 5.000 cây gồm 4 kiểu hình trong đó 1.050 cây quả đỏ, chín muộn. Biết mọi diễn biến nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử đực và cái như nhau. Cách viết kiểu gen của 2 bên bố mẹ và tần số hoán vị gen làA. ; tần số hoán vị gen bằng 20%. B. ; tần số hoán vị gen bằng 40%. C. ; tần số hoán vị gen bằng 20%. D. ; tần số hoán vị gen bằng 20%.
** Biết: A: Quả dài; a: Quả ngắn; B: Quả ngọt; b: Quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Đem lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen thu được 37,5% cây quả dài, ngọt : 37,5% cây quả ngắn, chua : 12,5% cây quả dài, chua : 12,5% cây quả ngắn, ngọt.Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 làA. ; tần số 25%. B. ; tần số 20%. C. ; tần số 25%. D. ; tần số 30%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến