Cho 10 gam hỗn hợp gồm có Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp làA. 84% B. 8,4% C. 48% D. 42%
Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?A. Al2O3 B. CaO C. dung dịch Ca(OH)2 D. dung dịch HCl
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% và khối lượng H2O lần lượt cần dùng để pha chế thành 440 gam dung dịch H2SO4 49% làA. 200 gam, 240 gam B. 180 gam, 360 gam C. 220 gam, 220 gam D. 160 gam, 280 gam
Sục H2S vào dung dịch nào sẽ không tạo thành kết tủa?A. Ca(OH)2. B. CuSO4. C. AgNO3. D. Pb(NO3)2.
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch?A. AgNO3 (dư). B. HCl (dư). C. NH3(dư). D. NaOH (dư).
Hoà tan hết 12 gam một kim loại chưa rõ hoá trị được 2,24 lít (đktc) một khí duy nhất có đặc tính không màu, không mùi, không cháy. Kim loại đã dùng là:A. Cu. B. Pb. C. Ni. D. Mg.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ làA. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2 là: A. Dùng kali khử ion Mg2+ trong dung dịch. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy. C. Điện phân dung dịch MgCl2. D. Nhiệt phân MgCl2.
Điện phân dung dịch bạc nitrat với cường độ dòng là 1,50 A, thời gian 30 phút, khối lượng bạc điều chế được làA. 6,0 (g). B. 3,0 (g). C. 1,5 (g). D. 0,05 (g).
Cho hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch FeSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Thành phần của X, Y phù hợp với thí nghiệm là:A. X: Al, Mg, Fe; Y: Al3+, SO42-. B. X: Mg, Fe; Y: Al3+, SO42-. C. X: Mg, Fe; Y: Al3+, Mg2+, SO42-. D. X: Fe; Y: Al3+, Mg2+, SO42-.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến