Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích khí nitơ và khí hiđro ở OO C, 1 atm Sau khi tiến hành tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ bình về OO C áp suất mới của bình là 0,93 atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là:A.22%B.25%C.10%D.21%
Cho phản ứng hoá học sau: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2OTỉ lệ số mol NO2 : NO = a : b, hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:A.(3a+5b); (2a+2b); (a+b); (3a+5b); 2a; 2bB.(a+3b); (4a+10b); (a+3b); a; b; (2a+5b)C.(a+3b); (2a+5b); (6+5b); (a+5b); a; (2a+5b)D.(3a+b); (3a+3b); (a+b); (a+3b); a; 2b
Đốt cháy một axit no, 2 lần axit (Y) thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết Y có mạch cacbon là mạch thẳng. CTCT của Y là:A.HOOC - (CH2)2 - COOHB.HOOC - (CH2)4 - COOHC.HOOC - CH2 - COOHD.HOOC – COOH
Người ta tạo ra một mARN chỉ có hai loại là U và A với tỉ lệ tương ứng là 5:1. Tỉ lệ các bộ ba mã hóa trong mARN nói trên là:A.B.C.D.
Thành phần nào của ADN tạo nên thông tin di truyền A.Nhóm photphatB.Gốc đường.C.Liên kết photphodieste giữa các Nuclêôtit.D.Bazơ nitơ.
Ở vi khuẩn E.coli, ARN polimeraza có chức năng gì A.Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn.B.Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’-OH tự dọ.C.Nối các đoạn ADN ngắn thành đoạn ADN dài.D.Nhận ra vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi.
Người ta phát hiện ra một mẫu axit nuclêôtitcleic có 70% pirimidin. Axit nucleic nhiều khả năng xuất phát từA.Một tế bào sinh vật nhân thực.B.Một tế bào vi khuẩn.C.Một thực khuẩn thể có ADN dạng sợi kép.D.Phage lamđa.
Loại ARN nào có số lượng lớn nhất trong tế bào A.siARN.B.tARN.C.rARN.D.mARN.
Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 5 bộ ba:5' …AAT GTA AXG ATG GXX… 3'Phân tử tARN (hình vẽ bên) giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen ?A.Codon thứ 4.B.Codon thứ 2.C.Codon thứ 1.D.Codon thứ 3.
Liên kết nào chủ yếu giúp tạo nên cấu trúc bậc 2 của proteinA.Liên kết hidro.B.Liên kết peptit.C.Liên kết disufua.D.Liên kết ion
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến