Từ 32,4 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 64,80. B. 59,40. C. 53,46. D. 33,56.
C6H10O5 —> C6H7O2(NO3)3
162……………………297
32,4……………………m
—> m = 90%.32,4.297/162 = 53,46 tấn
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ: anđehit axetic, anđehit propionic, anđehit benzoic (C6H5CHO) và anđehit oxalic (OHC-CHO). Cho 5,86 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa và dung dịch chứa 10,81 gam muối amoni của các axit hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn 5,86 gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và m gam CO2. Tính m
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O3. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z. Chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh, 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, t°) thu được hiđrocacbon.
B. X tác dụng được với Na tạo H2.
C. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong NH3.
D. X là hợp chất đa chức.
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp X gồm C, S trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, SO2. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào dung dịch chứa 0,8 mol NaOH thu được dung dịch chứa 64,4 gam hỗn hợp chứa 4 muối. Tỉ lệ số mol C : S trong hỗn hợp X tương ứng là
A. 1: 2. B. 3:2. C. 1: 1. D. 5:3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3; 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị x là
A. 0,025. B. 0,060. C. 0,020. D. 0,040.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2 (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư Sau khi các phản ứng kết thức, có bao nhiêu thí nghiệm có kết tủa?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2. (b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở X, số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 8,4. C. 6,8. D. 9,8.
Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 36. C. 54. D. 43,2
Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
A. 26,4. B. 21,9. C. 24,6. D. 29,2
Nung 18 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 25,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị V là
A. 150. B. 450. C. 400. D. 500
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến