Từ 400 kg quặng có chứa 60% FeS2 (còn lại là tạp chất không chứa lưu huỳnh) ta có thể sản xuất được bao nhiêu kg dung dịch H2SO4 95%. Giả sử khối lượng bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 5%.
A. 240,0kg B. 412,6kg C. 372,4kg D. 392,0kg
mFeS2 = 400.60% = 240 kg
—> nFeS2 = 2 kmol
FeS2 —> 2H2SO4
2………………..4
Do hao hụt 5% nên chỉ còn lại:
nH2SO4 = 4 – 4.5% = 3,8
—> mddH2SO4 = 3,8.98/95% = 392 kg
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 37,50. B. 25,26. C. 30,06. D. 17,82.
Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro bằng 9. Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là
A. 5,6 và 1,6 B. 2,8 và 1,6 C. 5,6 và 3,2 D. 2,8 và 3,2
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam bột Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 70,36. B. 68,20. C. 57,40. D. 74,68.
Cho một kim loại vào dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 5,6 lit khí (đktc). Sục toàn bộ khí đó vào dung dịch NaOH dư thấy dung dịch nặng thêm 8,5 gam. Muối thu được sau phản ứng với dung dịch NaOH là
A. Na2S B. NaHS C. NaHSO3 D. Na2SO3
Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Cl-, SO42- có trong nước cứng. (b) Trong môi trường axit, muối Cr(III) bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành Cr(VI). (c) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion kim loại. (d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư thu được hai kết tủa. (e) Các kim loại Al, Fe đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số phát biểu sai là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hoà tan 1,92 gam kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Hòa tan hoàn toàn 26,08 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa a mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,18 mol khí NO, đồng thời thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 15,04 gam bột Cu, sinh ra khí NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của a là
A. 1,40. B. 1,26. C. 1,44. D. 1,32.
Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na. D. Li và K.
Hỗn hợp X gồm một peptit Y mạch hở và hai este của a-amino axit. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,44 mol NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 44,64 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,84 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn là
A. 10,91%. B. 18,18%. C. 12,21%. D. 13,52%.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C2H4 và 0,25 mol H2. Dẫn X qua bột niken nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến