Từ 80 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, mạch hở đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thì thu được 58,4 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau (Hiệu suất phản ứng 100%). Số mol mỗi ancol ban đầu là:
A. 2,4 B. 0,8 C. 0,6 D. 1,2
nH2O = (80 – 58,4)/18 = 1,2
—> nAncol = 2nH2O = 2,4
Do các ete có số mol bằng nhau nên các ancol cũng có số mol bằng nhau.
—> Số mol mỗi ancol = 2,4/3 = 0,8 mol
Cho 27,4 gam hỗn hợp M gồm axit axetic và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 40,65 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng với dd NaHCO3 (dư), kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của hai ancol trong M là
A. C7H15OH và C8H17OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. CH3OH và C2H5OH. D. C3H5OH và C4H7OH.
X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức của amino axit tạo nên X là
A. H2NCH2COOH B. H2NC3H6COOH
C. H2N-COOH D. H2NC2H4COOH
Thủy phân hoàn toàn 1 mol este X cần dùng 3 mol KOH. Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm glixerol, muối của axit oleic và axit panmitic. Tổng số đồng phân của X là:
A. 18 B. 3 C. 2 D. 6.
Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este E điều chế từ A và B. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% theo sốmol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp là:
A. 0,06 B. 0,075 C. 0,08 D. 0,09
Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2 gam). Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 10,8 gam B. 21,6 gam
C. 32,4 gam D. 43,2 gam
Hoà tan 12,79 gam bột X gồm Fe(OH)3, Al, Fe3O4, FeO, Fe2O3, Zn, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 và Fe(OH)3 chiếm lần lượt 7,04% và 16,732% về khối lượng) vào 500ml dung dịch T gồm NaHSO4 xM và KNO3 0,2M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà (không chứa ion Fe2+) và 448ml hỗn hợp khí Z (dZ/He = 9,5) gồm NO, NO2. Thêm lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được 140,8 gam kết tủa và 224ml khí thoát ra. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi thu được rắn có khối lượng giảm 3,78 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc, phần trăm khối lượng của Zn trong X có giá trị gần nhất với:
A. 5,0% B. 7,0% C. 8,0% D. 6,0%
Hỗn hợp X gồm metanol, ancol anlylic, butan-1,2-điol và pent-4-in-1-ol. Đốt a mol hỗn hợp X cần 20,944 lít O2 (đktc) thu được 3,12a mol H2O và b mol CO2. Hấp thụ b mol CO1 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,8b mol KOH và1,38a mol K2CO3 thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 40,779 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng butan-1,2-điol trong hỗn hợp X là:
A. 25,68% B. 24,18% C. 24,86% D. 25,36%
Trộn 20 gam hỗn hợp X gồm Mg, Mn, Zn với S rồi nung nóng thu được rắn Y. Hoà tan rắn Y vào dung dịch HCl dư còn lại 1,6 gam rắn không tan, dẫn toàn bộ khí thoát ra vào 650ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,6 gam muối khan. Cũng lượng X trên, hoà tan vào H2SO4 đặc nóng dư thu được V (lít) khí SO2 duy nhất ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V gần nhất với:
A. 7,3 B. 14,6 C. 8,5 D. 10,1
Cho 5,6 lít khí CO2 ở đktc đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được rắn Y và V lít O2 (đktc). Hoà tan hoàn toàn rắn Y vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Z chỉ chứa hai muối sunfat trung hoà và 0,672 lít khí Cl2. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch Z thì thu được 13,98 gam kết tủa. Nếu đốt cháy 4,8 gam S bằng V (lít) O2 trên rồi dẫn toàn bộ khí thoát ra vào 100ml dung dịch T gồm KOH 0,75M và Ba(OH)2 0,5M thì thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với:
A. 16 B. 33 C. 11 D. 22
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến