Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Tính a.A.20,6 gamB.16,9 gC.26,0 gD.19,6g
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh sau phản ứng thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí B và m gam chất rắn C. Cho biết tỉ khối hơi của B so với hiđro là 13. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong B.A.H2S: 75% , H2: 25%B.H2S: 25% , H2: 75%C.H2S: 35% , H2: 65%D.H2S: 65% , H2: 35%
A.Nồng độ của N2 và H2.B.Áp suất chung của hệ.C.Chất xúc tác Fe.D.Nhiệt độ của hệ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Oxi là một chất khí không màu, không mùi, hơi nặng hơn không khíB.Oxi ít tan trong nước, oxi hóa lỏng khi bị nén ở áp suất thấp và nhiệt độ thấpC.Oxi lỏng là một chất lỏng màu xanh nhạt, sôi ở -183oC.D.Oxi có dạng thù hình là ozon (O3).
Hỗn hợp ban đầu SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm bao nhiêu lit O2 vào 20 lit hỗn hợp ban đầu để hỗn hợp mới có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Thực hiện phản ứng với hỗn hợp mới và xúc tác V2O5. Hỏi sau phản ứng hỗn hợp có khí gì và thể tích hỗn hợp là bao nhiêu?(Biết rằng thể tích các khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng 100%).A.SO2 ; V=20lB.SO2 và SO3 ; V=15lC.O2,SO3 ; V=20lD.SO3, V=30l
Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa làA.0,63B.0,65C.0,67D.0,69
Cho 100 lit hỗn hợp A gồm H2, O2, N2. Đem đốt hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu, sau khi cho H2O ngưng tụ thu được hỗn hợp B có thể tích 64 lit. Trộn vào B 100 lit không khí (20% thể tích O2) rồi đốt và tiến hành tương tự trên thì thu được hỗn hợp C có thể tích 128 lít. Hãy xác định thể tích các chất trong hỗn hợp A, B, C. Biết các thể tích đo cùng điều kiện.A.hh A có : 48 (lit) H2 ; 12 (lit) O2; 40 (lit) N2 hh B có : 24 (lit) H2 ; 40 (lit) N2 hh C có : 8 (lit) O2 dư; 120 (lit) N2B.hh A có : 48 (lit) H2 ; 24 (lit) O2; 40 (lit) N2 hh B có :12 (lit) H2 ; 40 (lit) N2 hh C có : 6 (lit) O2 dư; 120 (lit) N2C.hh A có : 48 (lit) H2 ; 12 (lit) O2; 40 (lit) N2 hh B có :8 (lit) H2 ; 40 (lit) N2 hh C có : 24(lit) O2 dư; 120 (lit) N2D.hh A có : 48 (lit) H2 ; 24 (lit) O2; 40 (lit) N2 hh B có : 6 (lit) H2 ; 40 (lit) N2 hh C có : 12 (lit) O2 dư; 120 (lit) N2
Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được làA.320 tấnB.335 tấnC.350 tấnD.360 tấn
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch làA.47, 92%B.42, 98%C.42,69%D.24,97%
Chọn đáp án không đúng:A.Hợp chất quan trọng nhất của S là axit sunfuric H2SO4 trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa +6B.Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, luyện kim, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...C.H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.D.Dung dịch H2S trong nước gọi là axit sunfuhiđric. Đây là một axit yếu, chỉ có 1 nấc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến