Từ anđehit no đơn chức A có thể chuyển thành ancol Y và axit Z tương ứng để điều chế este E từ Y và Z. Hãy xác định tỉ số ME/MA
A. 2/3 B. 2/1 C. 3/2 D. 1/2
A là RCHO
Y là RCH2OH
Z là RCOOH
E là RCOOCH2R
—> ME/MA = (2R + 58)/(R + 29) = 2
Cho lên men 2 m3 nước rỉ đường glucozơ, sau đó chưng cất thu được 120 lít cồn 90°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789g/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, khối lượng glucozơ có trong 2 m3 nước rỉ đường nói trên có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 208,4 kg B. 133,4 kg C. 166,7 kg D. 185,2 kg
Hiđrat hóa anken X (chất khí ở điều kiện thường) thu được ancol Y. Cho a mol Y phảnứng với Na dư, thu được 0,5a mol H2. Z là đồng phân cùng nhóm chức của Y và liên hệ với Y theosơ đồ: Z → T → Y (mỗi mũi tên là một phản ứng). Tên thay thế của X, Z lần lượt là
A. but-1-en, butan-1-ol. B. but-2-en, butan-1-ol.
C. but-2-en, butan-2-ol. D. but-1-en, butan-2-ol.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H14O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 43,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 40,5 gam muối và chất hữu cơ Y. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,1% B. 51,6% C. 26,7% D. 34,8%
Các nhận xét sau : (1) Phân kali được sản xuất chủ yếu là K2SO4 và KCl. (2) Trong công nghiệp, H3PO4 được điều chế chủ yếu bằng cách cho quặng apatit hoặc photphorit tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc. (3) Nguyên liệu sản xuất HNO3 trong công nghiệp là N2, không khí và H2O. (4) HPO3 tác dụng dễ dàng với H2O dư tạo ra H3PO4. (5) Hầu hết các muối axit tạo thành từ H3PO4 đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh. (6) Có thể nhận biết H3PO4 trong dung dịch bằng dung dịch AgNO3. Số nhận xét không đúng là:
A. 3 B. 1. C. 4. D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho miếng Na vào nước thu được khí X. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được khí Y. Nhiệt phân KNO3 thu được khí Z. Trộn X, Y, Z (X, Y, Z là các khí khác nhau) với tỉ lệ mol 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa một chất tan duy nhất. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Chất tan trong T có trong dịch vị dạ dày người
B. Dung dịch T có thể hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu
C. Cho từ từ dung dịch T vào dung dịch Na2CO3, một lúc sau mới có khí bay ra
D. Cho dung dịch phenyl amin vào dung dịch T rồi lắc đều thấy dung dịch phân lớp
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 8. B. 4. C. 6. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến