$1$. A
`->`used + to V: đã từng làm việc gì trong QK
$2$. D
`->`for + khoảng thời gian ( dấu hiệu thì HTHT )
`->`Mà trong câu ước: S + wish + S + V ( lùi thì )
`->`Lùi: HTHT`=>`QKHT
$3$. C
`->`Câu ước: S + wish + S + V ( lùi thì )
$4$. D
`->`Câu ước: S + wish + S + V ( lùi thì )
$5$. C
`->`Mong ước ở QK`=>`Chia QKHT
`->`Câu ước: S + wish + S + V ( lùi thì )
$6$. A
`->`breadwinner: trụ cột gia đình, người kiếm tiền nuôi cả nhà
$7$. B
`->`Rút gọn động từ ở vế đầu tiên => VpII..., S + V
`->`Dịch: Được đặt cạnh biển, đất nước có lợi thế là có khu vực ven biển rộng lớn.
$8$. C
`->`act them out: diễn lại chúng
`->`Dịch: Tôi thích nó khi chúng tôi đi xem kịch và thử diễn lại chúng khi chúng tôi trở về nhà.
$9$. A
`->`While + QKTD, QKTD: Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong quá khứ.
$10$. D
`->`told + O: nói với ai đó
$11$. D
`->`Ask + sb + to V: yêu cầu ai làm việc gì
$12$. B
`->`Mệnh đề danh ngữ có thể bắt đầu bằng các từ để hỏi ( who, whom, whose, what, which, where, when, why, how )
`->`Ở mệnh đề danh ngữ , chủ ngữ luôn đứng trước động từ. Sau “whose” thường là 1 danh từ.
$13$. B
`->`Câu tường thuật dạng WH-: S + asked + O + WH- + S + V ( lùi thì )
$14$. D
`->`Câu tường thuật của câu phát biểu: S + say/said/tell/told + ( that ) + S + V ( lùi thì )