Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X làA. 22,40%. B. 16,80%. C. 19,20%. D. 8,40%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M ( dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z làA. 67,42 gam. B. 67,47 gam. C. 82,34 gam. D. 72,47 gam.
Hoà tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là?A. 54,0. B. 52,2. C. 48,4. D. 58,0.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 0,224. B. 0,448. C. 0,896. D. 1,120.
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Ag + HNO3 đặc → B. Ag + O3 → C. Sn + HNO3 loãng → D. Au + HNO3 đặc →
Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là?A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.
Để khiến một số loại trái cây như xoài, chuối... chín đều, vàng, đẹp, các tiểu thương thường sử dụng phương thức truyền thống là ủ bằng đất đèn.Phát biểu nào dưới đây là không đúng?A. Đất đèn có thành phần chính là canxi cacbua (CaC2). B. Chất kích thích hoa quả nhanh chín tạo từ đất đèn là C2H2. C. Phản ứng thủy phân canxi cacbua trong nước thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử. D. Để ủ chín hoa quả nhanh và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 sinh ra từ đất đèn bằng C2H4.
Phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al) làA. Điện phân nóng chảy. B. Điện phân dung dịch. C. Nhiệt luyện. D. Thuỷ luyện.
Cho 19,3 (gam) hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m (gam) kim loại. Giá trị của m là:A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
Nguyên tố đại lượng có vai tròA. tham gia cấu trúc tế bào, thành phần của đại phân tử trong tế bào. B. ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh. C. là thành phần của các enzim. D. tham gia cấu trúc tế bào, thành phần của đại phân tử trong tế bào và ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến