Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử ?A.F, O, C, Be, MgB.F, Be, C, Mg, O.C.Be, F, O, C, MgD.Mg, Be, C, O, F.
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:A.3s23p4B.2s22p4C.2s22p6D.3s23p6
Giải các hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{1}{y} = - \frac{1}{2}\\2x - \frac{3}{y} = - \frac{7}{2}\end{array} \right.\)A.\(\left( { 1;\,\,-2} \right).\)B.\(\left( { - 1;\,\,-2} \right).\)C.\(\left( { - 1;\,\,2} \right).\)D.\(\left( { 1;\,\,2} \right).\)
Giải các hệ phương trình sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{x + 2}}{{x + 1}} + \frac{2}{{y - 2}} = 6}\\{\frac{5}{{x + 1}} - \frac{1}{{y - 2}} = 3}\end{array}} \right.\)A.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {0;\,\,\frac{5}{2}} \right).\) B.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {0;\,\,-\frac{5}{2}} \right).\) C.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {-\frac{5}{2}};\,\, 0 \right).\) D.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {\frac{5}{2}};\,\, 0 \right).\)
Giải các hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + \frac{3}{y} = 3\\x - \frac{2}{y} = 5\end{array} \right.\)A.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {-3; \,\,1} \right).\)B.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {-3; - 1} \right).\)C.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {3; \,\,1} \right).\)D.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {3; - 1} \right).\)
Giải các hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{8}{5}\\\frac{2}{x} - \frac{5}{y} = \frac{{ - 1}}{3}\end{array} \right.\)A.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {-\frac{{21}}{{23}};\frac{{105}}{{53}}} \right).\)B.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {\frac{{21}}{{23}};\frac{{105}}{{53}}} \right).\)C.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {\frac{{21}}{{23}};-\frac{{105}}{{53}}} \right).\)D.\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {-\frac{{21}}{{23}};-\frac{{105}}{{53}}} \right).\)
Giải các hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}2{\left( {1 + x\sqrt y } \right)^2} = 9y\sqrt x \\2{\left( {1 + y\sqrt x } \right)^2} = 9x\sqrt y \end{array} \right.\)A.\(\left( {\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}};\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}}} \right)\).B.\(\left( {\sqrt[3]{4};\sqrt[3]{4}} \right)\)C.\(\left( {\sqrt[3]{4};\sqrt[3]{4}} \right),\left( {\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}};\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}}} \right)\).D.Hệ phương trình vô nghiệm.
Nhận xét nào sau đây là đúng.Quy tắc mômen lực:A.Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.C.Không dùng cho vật nào cả.D.Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định
Chọn đáp án đúng.Cánh tay đòn của lực làA.khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.B.khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.C.khoảng cách từ vật đến giá của lực.D.khoảng cách từ trục quay đến vật.
Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:A.Xe có khối lượng lớn.B.Xe có mặt chân đế rộng.C.Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.D.Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến