Cho hình chóp tam giác S.ABC với SA, SB, SC đôi một vuông góc và \(SA=SB=SC=a.\) Tính thể tích của khối chóp S. ABC.A. \(\frac{1}{3}{{a}^{3}}\) B. \(\frac{1}{2}{{a}^{3}}\) C.\(\frac{1}{6}{{a}^{3}}\) D.\(\frac{2}{3}{{a}^{3}}\)
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\)có tất cả các cạnh bằng 2a. Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'.\)A. \({{a}^{3}}\sqrt{3}\) B.\(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\) C. \(\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\) D. \(2{{a}^{3}}\sqrt{3}\)
Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở đời con là: A.36%. B.38,25%.C.18%. D.12,75%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệA.1/64.B.1/16.C.6/16. D.6/64.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là 0,4 m thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất 1,6m thì M lại là vân tối. Khoảng cách hai khe đến màn ảnh khi chưa dịch chuyển bằngA.1 m B.3 m C.2 m D.1,5 m
Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí :a) \(A=\frac{3}{13}.\frac{2}{15}+\frac{3}{13}.\frac{13}{15}+\frac{10}{13}\)b) \(B=\frac{7}{9}.\frac{28}{17}-\frac{7}{9}.\frac{8}{17}-\frac{7}{9}.\frac{3}{17}\)c)\(C=\frac{4}{7}\cdot \frac{3}{5}\cdot \frac{7}{4}\cdot (-20)\cdot \frac{5}{6}\)d) \(D=\left( \frac{81}{121}+\frac{4}{45}-\frac{25}{113} \right).\left( \frac{1}{2}-\frac{1}{3}-\frac{1}{6} \right)\)A.a) \(A=1 \) b) \( B= \frac{7}{9} \)c) \( C= -10 \) d) \( D= 0\) B.a) \(A=13 \) b) \( B= \frac{1}{9} \)c) \( C= -10 \) d) \( D= 0\) C.a) \(A=1 \) b) \( B= \frac{7}{5} \)c) \( C= -30 \) d) \( D= 10\) D.a) \(A=13 \) b) \( B= \frac{5}{9} \)c) \( C= -19\) d) \( D= 10\)
Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?A.Người và tinh tinh có chung tổ tiên.B. Người được tiến hóa từ tinh tinh.C.Tinh tinh được tiến hóa từ người.D.Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.=
Tính:a)\(A=\frac{{{1}^{2}}}{1.2}\cdot \frac{{{2}^{2}}}{2.3}\cdot \frac{{{3}^{2}}}{3.4}\cdot \frac{{{4}^{2}}}{4.5}\cdot \frac{{{5}^{2}}}{5.6}\cdot \frac{{{6}^{2}}}{6.7}\cdot \frac{{{7}^{2}}}{7.8}\cdot \frac{{{8}^{2}}}{8.9}\cdot \frac{{{9}^{2}}}{9.10}\)b) \(B=\frac{{{2}^{2}}}{3}\cdot \frac{{{3}^{2}}}{8}\cdot \frac{{{4}^{2}}}{15}\cdot \frac{{{5}^{2}}}{24}\cdot \frac{{{6}^{2}}}{35}\cdot \frac{{{7}^{2}}}{48}\cdot \frac{{{8}^{2}}}{63}\cdot \frac{{{9}^{2}}}{80}\)A.a) \(\frac{13}{{10}}\)b) \( \frac{3}{5}\) B.a) \(\frac{1}{{10}}\)b) \( \frac{9}{25}\) C.a) \(\frac{1}{{12}}\)b) \( \frac{9}{5}\) D.a) \(\frac{1}{{10}}\)b) \( \frac{9}{5}\)
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:A.E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B.E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).C.E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D.E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
Ở người, hình dạng tai do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ đều có tai chúc; bà nội, bà ngoại, em trai của bố đều có tai phẳng. Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai có tai phẳng và một con gái có tai chúc. Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có đặc điểm tai khác nhau là:A.37,5%. B.6,25%.C.18,75%.D.56,25%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến