Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức CnH2n-2O2, trong đó cacbon chiếm 50% về khối lượng. Khi hidro hóa hoàn toàn X thu được chất hữu cơ Y tác dụng được với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam đậm. Nhận định nào sau đây sai: A. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.B.X có 2 nhóm –OH đều gắn vào cacbon bậc I.C.X, Y đều chứa 1 nhóm –CH3.D.Tổng số liên kết xích ma của Y là 12.
Cho các phát biểu sau:(1) Buten-1, propin, anlen và metylxiclopropan đều làm mất màu dung dịch brom.(2) Clo hóa trimetylbenzen (ánh sáng 1 : 1) thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.(3) Tên gọi hiđrocacbon có công thức cấu tạo CH3-CH2-CH[CH(CH3)2]-CH2-C(CH3)2-CH3 là 4-isopropyl-2,2- đimetylhexan.(4) Giống như stiren và etylbenzen, naphtalen cũng bị oxi hóa bởi thuốc tím KMnO4.(5) Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: phenylclorua, propyl clorua, anlylclorua.(6) Tách nước hoàn toàn ancol butan-2-ol (H2SO4 đặc, 1700C) thu được ba anken là đồng phân cấu tạo của nhau.(7) Trong phân tử CO, NH4Cl, HNO3 và P2O5 có liên kết cho nhận (liên kết phối trí).(8) Đồng trùng hợp butađien và acryonitrin (xúc tác, nhiệt độ, áp suất) thu được cao su Buna - N.(9) Lực bazơ được sắp xếp tăng dần trong dãy (từ trái sang phải) C6H5NH2, p-O2N-C6H4NH2, p-CH3-C6H4NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.(10) Nhỏ vài giọt HNO3 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đặc trưng.(11) Để phân biệt axit acrylic và axit fomic, người ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.(12) Trong thực tế, phenol dùng để sản xuất axit picric, nhựa novolac, chất diệt cỏ 2,4 - D và salixanđehit.Số phát biểu không đúng làA.9B.8C.6D.10
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Oxi hóa hoàn toàn metanol bằng CuO nung nóng được chất hữu cơ X.(2) Thủy phân hoàn toàn metyl acrylat trong môi trường axit đun nóng được axit Y.(3) Đun nóng ancol etylic trong axit H2SO4 đặc thu được hidrocacbon Z.(4) Lên men giấm thu được axit hữu cơ T.(5) Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong H2SO4 loãng đun nóng được chất hữu cơ M.(6) Khử glucozo bằng hidro thu được ancol N.Trong số các chất X, Y, Z, T, M, N. Có bao nhiêu chất làm mất màu nước brom:A.3B.4C.2D.5
Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozo:A.tơ axetat.B.tơ nilon-6,6. C.tơ tằm. D.tơ olon.
Chất X đơn chức, mạch hở. Khi cho 1 mol X tráng bạc, tạo ra tối đa 4 mol Ag. Chất X là:A.OHC-CHO.B.HCOOH. C.HCHO. D.HCOOCH3.
Cho các phát biểu sau:(1) Nhựa bakelit, poli (vinyl clorua), poli stiren và tơ capron được sử dụng để làm chất dẻo.(2) Tripeptit Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure với dung dịch Cu(OH)2.(3) Tất cả các protein đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.(4) Dung dịch lysin, natri phenolat làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.(5) Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.(6) Xiclopropan, propin và etylen đều làm mất màu dung dịch KMnO4.(7) Nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là CH3CHO, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH.(8) Tơ nilon-7 (tơ enang) được hình thành từ axit ε-aminoenantoic.(9) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2.(10) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).(11) Khi trên vòng benzen có nhóm thế -COCH3, -OH, -NH2 thì phản ứng sẽ thế dễ dàng hơn ở vị trí ortho và para.(12) Khi đun nóng etyl clorua với ete khan thì sản phẩm hữu cơ thu được là khí etan.(13) Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ cumen.(14) Không thể nhận biết được khí CO và N2 bằng phương pháp hóa học(15) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường ăn mòn được thủy tinh.(16) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) thu được α-glucozơ.(17) Cho HNO2 vào dung dịch alanin hoặc etyl amin (ở nhiệt độ 0 - 5oC) thì đều có sủi bọt khí thoát ra.Số phát biểu không đúng làA.10. B.8C.11.D.9
Cho các chất sau: propilen, but-1-en, axetilen, benzen, phenol, anilin, toluen, stiren, anlen, ancol etylic. Số chất vừa tác dụng được với HBr, vừa mất màu nước brom là:A.6B.7C.4D.5
Cho các so sánh sau:a) Liên kết hidro giữa các phân tử axit cacboxylic bền hơn so với ancol.b) Metyl amin có tính bazo mạnh hơn amoniac.c) HCOOH có tính axit mạnh hơn CH3COOH.d) Nước cất có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.e) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol.Số so sánh đúng là:A.2B.3C.4D.5
Cho các phát biểu về hợp chất polime:a) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.b) PVC, PS, cao su buna-N đều là chất dẻo.c) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường.d) Amilopectin, nhựa bakelit có cấu trúc mạch phân nhánh.e) Tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit.f) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.Số phát biểu đúng là:A.2B.3C.4D.5
Cho các phát biểu sau:(1) Để khử mùi tanh của cá (gây ra bởi một số amin), người ta có thể rửa cá với dung dịch giấm.(2) Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ.(3) Để lái xe an toàn thì hàm lượng rượu (theo khối lượng) trong máu người lái xe không vượt quá 0,02%.(4) Phương pháp thường dùng để điều chế amin là khử hợp chất nitro bằng hiđro nguyên tử (H).(5) Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là 6.(6) Các công thức của glucozơ (α-glucozơ và β-glucozơ) khác nhau ở vị trí cơ bản của các nhóm hiđroxyl ở nguyên tử cacbon trên mặt phẳng vòng phân tử.(7) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozơ, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozơ.(8) Dãy các chất vừa phản ứng được với HCl loãng và NaOH loãng là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4, H2NCH2COOH, ZnO, Be, Na2HPO4.(9) Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu là metan (CH4), thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO.(10) CHCl3, ClBrCHF3 dùng gây mê trong phẫu thuật, còn teflon dùng chất chống dính cho xoong chảo.(11) CO (k) + H2O (k) → CO2 (k) + H2 (k), khi tăng áp suất của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.Số phát biểu đúng làA.7B.8C.9D.10
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến