Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình \(u=4c\text{os(40}\pi \text{t-2}\pi \text{x)}\)(mm). Biên độ của sóng này là A.2 mm.B.8 mm.C.4 mm.D.\(2\pi \) mm.
Một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\) giảm phân bình thường, trong đó 1/3 số tế bào có xảy ra hoán vị giữa alen D và d. Theo lý thuyết, cần ít nhất bao nhiêu tế bào thực hiện giảm phân để cho số loại giao tử tối đa?A.12B.9C.3D.6
Bao nhiêu trong số các nhân tố sau có thể phá vỡ trạng thái cân bằng của quần thể giao phối?(1) Đột biến.(2)Giao phối ngẫu nhiên.(3) Chọn lọc tự nhiên.(4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di nhập gen.(6) Tự phối.A.6B.4C.5D.3
Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người ở độ tuổi 35 đến 45. Bệnh gây ra bởi 1 alen trội. Một cặp vợ chồng có 2 con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong 2 bố hoặc mẹ (dị hợp tử) biểu hiện bệnh, nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50 thì không. Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi trưởng thành là bao nhiêu?A.9/16B.1/4C.1/2D.3/16
Một cơ thể có kiểu gen Aa\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\) có khoảng cách giữa gen B và D là 20 cM. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể chứa các gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó tạo ra là:A.14B.28C.22D.20
Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị một đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3 và thêm 1 đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 4. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 6 NST.II. Tất cả các gen trên NST số 3 và số 4 vẫn có số lần phiên mã giống như trước đột biến.III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 25% số giao tử mang NST đột biến.IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 3 và số 4 đều nhân đôi với số lần như nhau khi thể đột biến trên nguyên phân.A.3B.1C.2D.4
Xác định CTPT của mỗi chất và nêu phương pháp tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp X.A.C4H10, C4H8, C4H6B.C3H8, C3H6, C3H4C.C2H6, C2H4, C2H2D.Không có đáp án nào đúng
Ở một locut mã hóa cho một enzyme di truyền độc lập với giới tính, tần số các kiểu gen trong quần thể được tìm thấy như sau:Hãy dự đoán tần số của kiểu gen FS ở thế hệ kế tiếp giả sử giao phối xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.A.0,46B.0,52C.0,48D.0,5
Cho lưới thức ăn bắt nguồn từ sinh vật sản xuất như sau. Những nhận định nào sau đây là đúng?(1) Loài D và E là sinh vật tiêu thụ bậc 1.(2) Loài F chắc chắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.(3) Nếu loại bỏ E ra khỏi lưới thức ăn thì lưới thức ăn cũng biến mất.(4) Nếu đưa thêm các cá thể thuộc loài F vào lưới thức ăn thì có thể làm tăng số lượng các loài A, B, C. Số phương án đúng là:A.4B.2C.1D.3
Khi nói về 5 nhân tố tiến hóa(1) đột biến, (2) di gen (3) chọn lọc tự nhiên (4) giao phối không ngẫu nhiên, (5) các yếu tố ngẫu nhiên, (6) nhập gen.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(I) Nhân tố làm thay đổi tần số tương đối alen trước và thay đổi thành phần kiểu gen sau là (1) và (2), (6).(II) Nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen trước và thay đổi tần số alen sau là: (3), (4), (5).(III) Nhân tố có thể làm giàu vốn gen quần thể là: (3), (4), (5), (6).(IV) Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất: (1).(V) Nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh nhất: (5).A.5B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến