Từ dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml), dung dịch HCl 5M, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách pha chế 300ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M.
nH2SO4 = nHCl = 0,3
—> VddH2SO4 = 0,3.98/(98%.1,84) = 16,3 ml
và VddHCl = 0,3/5 = 0,06 lít = 60 ml
Cách pha: Lấy 16,3 ml dung dịch H2SO4 và 60 ml dung dịch HCl cho vào bình. Thêm H2O cho đủ 300 ml.
Cho dãy các hợp chất hữu cơ: triolein, metyl propionat, tinh bột, axit axetic, axit fomic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất trong dãy khi đốt hoàn toàn thu được số mol CO2 và H2O không bằng nhau?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,28. B. 8,20. C. 6,94. D. 5,74.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 3H2O ⇌ X1 + X2 + X3 + X4 (b) X1 + 2H2 → X2 Cho biết X là triglixerit có số liên kết π < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 có nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X3 có %mH = 12,5%.
B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết π.
D. X1 có %mC < 70%.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nêu hiện tượng và viết phương trình:
a/ Cho bột CuO vào dung dịch H2SO4 loãng
b/ Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong
c/ Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4
Khi điều chế H2SO4 người ta hấp thụ khí SO3 bằng dung dịch H2SO4 thu được oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3. Tính khối lượng khí SO3 hấp thụ vào 200 gam dung dịch H2SO4 96,4% để thu được một loại oleum có % theo khối lượng của SO3 là 40,82%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, MgSO4 tan hoàn toàn trong 163,68 gam dung dịch H2SO4 28,74%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa H2SO4 4,9% và 6,048 lít khí H2 (đktc). Lấy 120 gam dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T. Lọc lấy kết tủa Z và nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch T thu được 9,36 gam kết tủa. Xác định giá trị của m, a và % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Cho sơ đồ phản ứng sau (các phản ứng ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) C6H12O6 (glucozơ) → X + Y; (2) X + O2 → Z + T; (3) Y + T → (C6H10O5)n + O2; (4) X + Z → P + T; Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất P là etyl axetat.
B. Ở nhiệt độ thường, chất Y tan tốt trong chất T.
C. Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất Z.
D. Đốt cháy hoàn toàn chất Z, thu được Y và T.
Đun nóng 48 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác axit H2SO4 đặc), thu được 45,76 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 55%. B. 75%. C. 60%. D. 65%.
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 250 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,8M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến