Từ m gam quặng pirit chứa 90% FeS2. Tiến hành điều chế H2SO4 sau phản ứng thu được 200 ml axit sunfuric 98%. Khối lượng riêng D = 1,84 gam/ml. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Tính m
nH2SO4 = 200.1,84.98%/98 = 3,68 mol
FeS2 —> 2H2SO4
1,84…………3,68
—> m quặng = 1,84.120/(90%.80%) = 920/3 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí và hơi X gồm C6H6, C2H6, C3H6, C4H6 trong không khí thu được 10,8 gam H2O. Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) cho các phản ứng trên. Biết khí Oxi chiếm 20% thể tích không khí và cứ 2,4 gam hỗn hợp X thì có số phân tử bằng số phân tử của 1,6 gam Oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: _ Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. _ Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. _ Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong thí nghiệm này, NaOH chỉ đóng vai trò là chất xúc tác. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Ở bước 2, việc thêm nước cất nhằm để hỗn hợp không cạn đi, phản ứng mới thực hiện được. D. Sau bước 3, hỗn hợp trong bát sứ tách thành hai lớp, bên trên có một lớp dày đóng bánh màu trắng. Lọc, ép ta được chất có khả năng giặt rửa là bột giặt
Thủy phân m gam gạo có chứa 80% tinh bột thu được glucozơ (H = 80%). Lên men lượng glucozơ đó với hiệu suất 60% thu được 5 lít rượu etylic 40 độ. Tìm m
Cho hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ: X là este của amino axit và Y là peptit đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 14,16 gam hỗn hợp E thu được 0,55 mol CO2, 0,48 mol H2O và N2. Mặt khác, 14,16 gam hỗn hợp E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH (đun nóng) thu được 1,56 gam hỗn hợp 2 ancol no Z và m gam hỗn hợp các muối của glyxin, alanin và axit glutamic. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 19,12.
B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. Trong Z chứa 2 ancol kế tiếp.
D. Tỉ lệ số mol X và Y tương ứng là 3 : 2.
Hỗn hợp E gồm tripeptit X, tetrapeptit Y và pentapeptit Z; trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 0,35 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,01 mol X1; 0,04 mol X2 và 0,06 mol X3 (X1, X2, X3 lần lượt là muối của của α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Mặt khác, đốt cháy 24,03 gam E với lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 48,37 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là:
A. 23 B. 29. C. 27. D. 21.
Xà phòng hóa 32,5 gam este mạch hở, không nhánh X bằng 250ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ theo sơ đồ: X + NaOH → Y + Z + T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Y, Z, T thu được Na2CO3, 18 gam H2O, 22,4 lít CO2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z hay T cho cùng 1 lượng H2O. Khối lượng Y là:
A. 28,0 gam B. 33,5 gam C. 16,75 gam D. 37,5 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến