Từ m kg mùn cưa (xenlulozơ chiếm 80% về khối lượng) để sản xuất ra 445,5 kg xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%. Giá trị của m là.
A. 337,5 kg. B. 300,0 kg. C. 270,0 kg. D. 325,5 kg.
[C6H7O2(OH)3]n —> [C6H7O2(ONO2)3]n
1,5…………………………………1,5
—> m mùn cưa = 1,5.162/80%.90% = 337,5 kg
Đun nóng este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH 12% (vừa đủ), thu được 87,1 gam dung dịch Y. Chưng cất dung dịch Y, thu được 6,9 gam ancol etylic. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Công thức phân tử của X là.
A. C6H10O2. B. C5H10O2.
C. C5H8O2. D. C6H12O2.
Hỗn hợp X chứa hai chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X, thu được 13,8 gam glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 12,105 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị gần nhất của m là.
A. 130. B. 135. C. 140. D. 145.
Ứng với công thức phân tử C6H8O4 có bao nhiêu este đa chức, mạch hở là đồng phân của nhau và được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng?
A. 9 B. 6 C. 4 D. 8
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:
A. 10,54 gam B. 14,04 gam
C. 12,78 gam D. 13,66 gam.
Đốt cháy hỗn hợp dạng bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong a gam dung dịch HNO3 63% (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng 0,3 mol Ba(OH)2; đồng thời thu được 45,08 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
A. 150. B. 155. C. 160. D. 145.
Nhúng thanh sắt vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl, sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm 5,76 gam; đồng thời thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giả sử lượng đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Giá trị m là
A. 32,48 gam. B. 34,72 gam.
C. 35,84 gam D. 33,72 gam.
X là hỗn hợp gồm 2 hợp chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Nếu lấy 0,25 mol X cho vào 600 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là.
A. 34,5 B. 28 C. 62,5 D. 40,1
Hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba chất béo bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp Y. Xà phòng hóa hoàn toàn Y, thu được glyxerol và hỗn hợp gồm natri strearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Giá trị của m là
A. 77,0 gam. B. 49,4 gam.
C. 86,2 gam. D. 94,2 gam.
Cho hỗn hợp gồm 3,84 gam Mg và 2,24 gam Fe trong dung dịch chứa CuCl2 0,2M và FeCl3 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 68,91. B. 66,75. C. 65,67. D. 64,59.
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở có khối lượng phân tử tăng dần; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 10. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 47,68 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là.
A. 11,7%. B. 41,1%. C. 47,1%. D. 45,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến