Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y làA. Natri và magie. B. Liti và beri. C. Kali và canxi. D. Kali và bari.
Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
Có 7 dung dịch đựng riêng biệt trong 7 ống nghiệm: (NH4)2SO4; FeCl2; Cr(NO3)3; K2CO3; Al(NO3)3; K2Cr2O7 và (COONa)2. Cho Ba(OH)2 đến dư vào các ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa làA. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Hấp thụ hoàn toàn 26,88 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 a mol/l thu được 157,6 gam kết tủa. Giá trị của a làA. 0,4 mol/l. B. 0,3 mol/l. C. 0,5 mol/l. D. 0,6 mol/l.
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:A. 2R. B. . C. R. D. .
Một tụ điện có điện dung C = 5,3 μF mắc nối tiếp với điện trở R = 300 Ω. Đoạn mạch được đặt vào mạng điện xoay chiều 220 V - 50 Hz. Hệ số công suất của đoạn mạch làA. 0,147. B. 0,247. C. 0,347. D. 0,447.
Một mạch điện RLC cho dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = 2cos(100$\pi $t –$\pi $/2) A.Tại thời điểm t nào đó cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 1A và đang tăng. Hỏi sau đó 3/400s cường độ dòng điện có giá trị bằng bao nhiêu?A. $\displaystyle \sqrt{2}$ B. $\displaystyle (\sqrt{6}-\sqrt{2})/2\,\,\,(A)$ C. $\displaystyle (\sqrt{6}+\sqrt{2})/2\,\,\,(A)$ D. 0(A)
Dung kháng của một tụ điện có điện dung C = 5,0 (μF) trong một mạch điện xoay chiều có tần số 20 (kHz) thì bằngA. ZC = 0,63 Ω. B. ZC = 1,6 Ω. C. ZC = 5,0 Ω. D. ZC = 16 Ω.
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần r =30$\displaystyle \Omega $ và độ tự cảm L=H, tụ điện C=F và điện trở thuần R thay đổi được mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định. Để công suất tiêu thụ trên R cực đại thì R phải có giá trị nào sau đây?A. 100 $\displaystyle \Omega $. B. 120 $\displaystyle \Omega $. C. 50 $\displaystyle \Omega $. D. 80 $\displaystyle \Omega $.
Cho mạch điện như hình vẽ.uAB = 200$\sqrt{2}$cos(100$\pi $t)V; R = 100$\Omega $; L = 1/$\pi $H, C là tụ điện biến đổi, ${{R}_{v}}=\infty $. Tìm C để UAN có chỉ số lớn nhất và tìm UANmax? A. C = 10-4/$\pi $ F; UVmax = 200$\sqrt{2}$V B. C = 10-4/$\pi $ F; UVmax = 200V C. C = 10-4/2$\pi $ F; UVmax = 200$\sqrt{2}$V D. C = 10-4/2$\pi $ F; UVmax = 200V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến