Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi, đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây.A.6,0 B.6,9 C. 7,0 D.6,08
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:A.28,9 gamB. 24,1 gam C. 24,4 gam D. 24.9 gam
Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại, người ta thường:A.chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau.B.tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.C.đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.D.sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là:A. 2.10-8(T)B.4.10-6(T) C.2.10-6(T)D.4.10-7(T)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ , tinh bột, glucôzơ và saccarozơ cần 2,52 lít khi O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là?A.6,2 B.5,25 C.3,6 D.3,15
Một ống dây dài 50 (cm), cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 25.10-4 (T). Số vòng dây của ống dây là:A.250 B.320C.418D.497
Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:A.Qui tắc bàn tay trái. B.Qui tắc bàn tay phải.C.Qui tắc cái đinh ốc. D.Qui tắc vặn nút chai.
Khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 (cm) gồm có 10 vòng dây, dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ I = 2 (A). Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T), mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ. Mômen lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:A.0 (Nm) B.0,016 (Nm) C.0,16 (Nm) D.1,6 (Nm)
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của loài hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là:A.CH3COOC6H5 B.CH3COOCH2C6H5 C.C6H5 CH2COOCH3 D.C6H5 COOCH3
Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là.A.8,7 B.18,9 C. 7,3 D.13,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến