Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể,được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi tốc độ quay của lần lượt 360 vòng/ phút và 800 vòng /phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là như nhau . Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại . n0 có giá trị gần với giá trị nào sau đây ?A.620 vòng/ phútB.537 vòng / phútC.464 vòng /phútD.877 vòng /phút
Cho mạch điện gồm tụ điện C, điện trở R và hộp kín X mắc nối tiếp như hình vẽ. Hộp kín X là một trong ba phần tử: điện trở thuần, tụ điện, cuộn dây. Khi đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 130V thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu AM và MB lần lượt là 50V và 120V. Hộp kín X làA.tụ điệnB.cuộn dây không thuần cảm.C.cuộn dây thuần cảmD.điện trở thuần
Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạchA.trễ pha π/4 so với cường độ dòng điệnB.trễ pha π/2 so với cường độ dòng điệnC.sớm pha π/2 so với cường độ dòng điệnD.sớm pha π/4 so với cường độ dòng điện
Chọn phát biểu đúng. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng củaA.các electron trong điện trườngB.các ion trong điện trườngC.các lỗ trống trong điện trườngD.các ion và electron trong điện trường
Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có mức năng lượng (En) sang trạng thái dừng có mức năng lượng (Em) thấp hơn thìA.nguyên tử hấp thụ một photon có năng lượng \(\varepsilon = {E_m} - {E_n}\)B.nguyên tử phát xạ một photon có năng lượng \(\varepsilon = {E_m} - {E_n}\)C.nguyên tử phát xạ một photon có năng lượng \(\varepsilon = {E_n} - {E_m}\)D.nguyên tử hấp thụ một photon có năng lượng \(\varepsilon = {E_n} - {E_m}\)
Công thức tính tổng trở của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp làA.\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)B.\(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)C.\(Z = R + {Z_L} + {Z_C}\)D.\(Z = \sqrt {{R^2} - {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đâyA.Lò sưởi điệnB.Màn hình vô tuyến điệnC.Hồ quang điệnD.Lò vi sóng
Một nguồn sóng O có phương trình dao động uO = acsos20πt( cm) trong đó t tính bằng giây. Biết tốc độ truyền sóng là 100 cm/s. Coi biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Phương trình dao động của điểm M nằm trên một phương truyền sóng và cách O một khoảng 2,5 cm có dạngA.\({u_M} = a\cos 20\pi t(cm)\)B.\({u_M} = a\cos \left( {20\pi t + {\pi \over 4}} \right)(cm)\)C.\({u_M} = a\cos \left( {20\pi t + {\pi \over 2}} \right)(cm)\)D.\({u_M} = a\cos \left( {20\pi t - {\pi \over 2}} \right)(cm)\)
Xét sự giao thoa sóng của hai sóng trên mặt nước có bước sóng λ phát ra từ hai nguồn kết hợp đồng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ cực tiểu khi hiệu đường đi của hai sóng sóng từ hai nguồn có giá trị bằngA.\(\Delta d = k\lambda ,k = 0; \pm 1; \pm 2...\)B.\(\Delta d = \left( {2k + 1} \right){\lambda \over 4},k = 0; \pm 1; \pm 2...\)C.\(\Delta d = {{k\lambda } \over 2},k = 0; \pm 1; \pm 2...\)D.\(\Delta d = \left( {2k + 1} \right){\lambda \over 2},k = 0; \pm 1; \pm 2...\)
Trong không khí, để tính cảm ứng từ B của từ trường do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r, ta dùng công thức nào sau đâyA.\(B = 4\pi {.10^{ - 7}}{I \over r}\)B.\(B = 2\pi {.10^{ - 7}}{I \over r}\)C.\(B = {2.10^{ - 7}}{I \over {{r^2}}}\)D.\(B = {2.10^{ - 7}}{I \over r}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến