Câu 27. Khi tìm hiểu về sự xuất hiện dái tai ở người. Người ta thu được sơ đồ phả hệ sau:Qua tìm hiểu phả hệ trên, một học sinh đã có nhận định sau:(1) Có 5 người mang gen di hợp. (2) Bệnh do gen trên nhiễm sắc thể giới tính. (3) Bệnh do gen lặn. (4) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. (5) Có 5 người bệnh ở trạng thái đồng hợp trội. (6) Người con 12 sinh ra với xác suất 1/2.số Phương án đúng là :A.3B.5C.4D.6
Khi nghiên cứu độ sẫm màu da ở người, thu được một đồ thị sau:Một học sinh đã có một số kết luận sau:(1) Do có tác động qua lại giữa các gen. (2) Các tính trạng trội là trội hoàn toàn.(3) Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ hơn 18,75%.(5) Do bố mẹ dị hợp tử 3 cặp gen. (6) Do có liên kết giới tính.(7) Do 1 gen có 6 alen quy định nên phân bố kiểu hình là : 1:6:15:20:15:6:1.(8) Số alen trội được mô tả trên đồ thị từ trái qua phải hoặc ngược lại.Số kết luận đúng là:A.5B.6C.8D.7
Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử AND mạch đơn. Thành phần nucleotit nào sau sau đây giúp khẳng định dự đoán của bạn là không đúng?A.Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Uraxin 30% .B.Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Uraxin 30% .C.Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Timin 30% .D.Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Uraxin 30% .
Cặp gen ZZ tồn tại trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T : X = 7 :5. Do đột biến gen Z biến đổi thành gen z, tạo nên cặp gen dị hợp Zz. Gen z có số liên kết hidro là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi. Khi giảm phân cơ thể chứa cặp gen Zz xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I .Số lượng từng loại nucleotit A trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi cơ thể Zz tự thụ phấn là:A. A=T=2098; A=T =1576; A=T= 1573; A=T=525; A=T= 524.B. A=T=2096; A=T =1574; A=T= 1573; A=T=525; A=T= 524.C. A=T=2098; A=T =1574; A=T= 1578; A=T=525; A=T= 524.D.A=T=2098; A=T =1574; A=T= 1573; A=T=525; A=T= 524.
Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 80%U và 20% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:A. 27,3%.B.38,4%C. 34,3%.D.44,1%.
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là:A.3B.2C.4D.1
Chọn câu đúng. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha làA.dựa trên hiện tượng sử dụng từ trường quay.B.dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay.C.dựa trên hiện tượng tự cảm D.dựa trên hiện tượng cộng hưởng.
Heinrich Hertz là một nhà vật lý vĩ đại người Đức, ông sinh ngày 22-2-1857. Năm 1887 ông đã tiến hành thực hiện một thí nghiệm mà sau này được gọi là “thí nghiệm Héc Xơ – theo SGK vật lý 12THPT”. Ý nghĩa của thí nghiệm này là A.giúp giải thích được hiện tượng quang điện ngoàiB.giúp giải thích sự hình thành quang phổ vạch của nguyên tử HiđrôC.quan sát thấy hiện tượng quang điện ngoài đối với kim loạiD.tìm ra tia X
Cho mạch R,L,C ghép nối tiếp. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh điện dung C của tụ để mạch xảy ra cộng hưởng điện, lúc này A.điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn nhất.B.hệ số công suất của mạch có giá trị bằng .C.tổng trở của mạch lớn nhất.D.hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện lớn nhất.
Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ. A.Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ có thể biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng.B.Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và hấp thụC.Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được nhiệt độ nguồn sáng.D.Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến