Cho các phát biểu sau:1. Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và các loài sinh vật dị dưỡng.2. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.3. Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.4. Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh.5. Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong chuỗi hay lưới thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Cho các phát biểu sau:1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit. 4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza như nhau.8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan. Số phát biểu sai:A.6B.5C.4D.3
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?A.Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.B.Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối. C.Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.D.Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với cả quần thể.
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:A.Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ốn định.B.Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmônD.Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Cho các cặp cơ quan sau:(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa(3) Gai xương rồng và lá cây lúa(4) Cánh bướm và cánh chimCác cặp cơ quan tương đồng làA.(1), (3), (4) B.(1), (2), (3)C.(1), (2), (4) D.(2), (3), (4)
Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?1. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết2. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cáiA.4B.1C.2D.3
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?A.Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.B.Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quả trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.C.Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.D.Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và vi lượng tương ứng với hàm lượng của chúng trong mô thực vật.
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?(1) Cách li địa lí là những trờ ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.A.0B.2C.4D.3
Nhận định nào sau đây là đúng với các đăc trưng di truyền của quần thể?A.Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, là tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở một thời xác định.B.Quần thể ngẫu phối có thể duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.C.Tự thụ phấn hoặc giao phối gần luôn dẫn đến thoái hóa giốngD.Quần thể giao phối làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.
Sự hình thành loài mới theo Đacuyn:A.Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc tao ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốcB.Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.C.Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng do các đột biến lớn.D.Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên con đường phân ly tính trạng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến