Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.A. Cây F1 có kiểu gen với tần số hoán vị gen 20%.B.Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 8%.C.Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình mang một tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 16,5%.D.Tính theo lí thuyết, cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 25,5%.
Hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este: A.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 B.C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7C.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D.C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Một quần thể có tần số alen A là 0,6. Giả sử ban đầu quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền. Sau một số thế hệ giao phối thấy tần số kiểu gen aa là 0,301696. Biết trong quần thể đã xảy ra nội phối với hệ số là 0,2. Số thế hệ giao phối của quần thể là?A. n = 1. B. n = 2. C. n = 3. D.n = 4.
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:A. 37,12%. B.5,76%. C.5,4%.D.34,8%.
Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là: A.CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40g. B. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40gC.CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75g D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75g.
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m làA.8,8. B. 4,6. C.7,4. D. 6,0.
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.Nuôi cấy hạt phấn của cây P thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng, tỉ lệ cây quả dẹt, hoa trắng thu được làA. 25%. B. 37,5%. C.12,5%. D. 20%.
Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?A.12% B. 13% C.9,5% D.11%
Ở một quần thể người, bệnh A do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợchồng: Thi bị bệnh A còn Thúy không bị bệnh A, sinh được con gái là Ly không bị bệnh A. Ly kếthôn với Dũng, Dũng không bị bệnh A và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng ditruyền có tần số alen gây bệnh A là 1/10, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh A. Một cặp vợchồng khác là Trung và Thanh đều không bị bệnh A, sinh được con gái là Thảo bị bệnh A và con trailà Tú không bị bệnh A. Tú và Hoa kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huệ không bị bệnhA. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào cácthông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?(1) Có thể có tối đa 4 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh A.(2) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.(3) Xác suất để Huệ mang alen gây bệnh A là 53/115.(4) Xác suất để Dũng mang alen gây bệnh A là 5/11.(5) Xác suất sinh con thứ hai là không bị bệnh A của Tú và Hoa là 115/126.(6) Xác suất sinh con thứ ba là bị bệnh A của Tú và Hoa là 11/126. A.3B.2C.1D.4
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,82. B. 3,94. C. 19,70. D. 9,85.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến