Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Chất hữu cơ nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?A. CH3–Cl. B. CH3–OH. C. CH3–O–CH3. D. Tất cả đều là chất lỏng.
Một muối X có công thức C2H8O3N2. Lấy a (gam) X cho phản ứng hết với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc I). Trong phần chất rắn chi là chất vô cơ. Công thức phân tử của Y làA. CH3NH2. B. C2H5OH. C. C2H5NH2. D. CH3OH.
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng làA. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch được 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo làA. (H2N)2CH-COOH. B. H2N-CH2-CH(COOH)2. C. H2NCH(COOH)2. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Ở điều kiện thường, các amino axitA. đều là chất khí. B. đều là chất lỏng. C. đều là chất rắn. D. có thể là rắn, lỏng hoặc khí.
Đốt cháy hoàn toàn hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 1 : 2. Công thức phân tử của hai amin làA. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C4H11N và C5H13N.
Tên gọi của làA. Benzyl amoni. B. Benzyl amin. C. Phenylamin. D. Alanin.
Hỗn hợp X gồm Valin và Gly–Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối. Giá trị của a làA. 0,175. B. 0,275. C. 0,125. D. 0,225.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến