Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X.Phát biểu đúng làA. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. C. Kim loại X khử được ion Y2+. D. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+
Cho các phản ứng:$\displaystyle 2C{{H}_{3}}COOH~+~Ca{{\left( {OH} \right)}_{2}}\,\to ~{{\left( {C{{H}_{3}}COO} \right)}_{2}}Ca+2{{H}_{2}}O~~~~~~~~~~\left( 1 \right)$$\displaystyle 2C{{H}_{3}}COOH~+~Ca~\to ~~{{\left( {C{{H}_{3}}COO} \right)}_{2}}Ca+{{H}_{2}}~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~\left( 2 \right)$$\displaystyle ~{{\left( {C{{H}_{3}}COO} \right)}_{2}}Ca~+~{{H}_{2}}S{{O}_{4}}~\to 2C{{H}_{3}}COOH+CaS{{O}_{4}}~~~~~~~~~~\left( 3 \right)$$\displaystyle {{\left( {C{{H}_{3}}COO} \right)}_{2}}Ca~+~N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}~\to ~2C{{H}_{3}}COONa+CaC{{O}_{3}}~~~~~~~~~~~~\left( 4 \right)$Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là A. CH3CH2OOC–COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3. C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3.
Hoà tan 2,74g kim loại M thuộc nhóm IIA vào 200ml dung dich HCl 0,1M thu được dung dịch A và 492,8ml khí ở 27,30C, 1atm. Xác định kim loại M.A. Sn B. Ba C. Sr D. Ca
Điện phân dung dịch chứa M(NO3)2 (lấy dư) bằng dòng điện một chiều với điện cực trơ và có màng ngăn. Sau một thời gian thu được tại catot 4,16 gam kim loại M và tại anot thấy thoát ra 0,7168 lít khí (đktc). Vậy kim loại M là: A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Pb.
Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là: A. Khí thoát ra với tốc độ chậm dần. B. Khí thoát ra với tốc độ không đổi. C. Khí ngừng thoát ra. D. Khí thoát ra với tốc độ nhanh hơn.
Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không chứng minh được nhóm anđehit của glucozơ?A. oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 /NH3. B. oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2. C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Glucozơ → Ancol etylic → But-1,3-đien → Cao su BunaHiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là :A. 144 kg. B. 108 kg. C. 81 kg D. 96 kg
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến