Thế mạnh lớn nhất trong lĩnh vực nông nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ chính làA. Nuôi trồng thủy sản và chăn nuồi cừu, ngựa. B. Trồng cây cà phê, cao su và cây dược liệu. C. Phát triển cây lương thực và chăn nuôi lợn. D. Trồng chè và chăn nuôi trâu bò.
Ảnh hưởng tới việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long chính là trở ngạiA. Mùa khô diện tích đất nhiễm phèn, mặn tăng. B. Tình trạng độc canh lúa. C. Một số ngành kinh tế khác chậm phát triển. D. Mùa khô diện tích đất nhiễm phèn, mặn tăng và tình trạng độc canh lúa.
Những vấn đề gì đang đặt ra đối với Đông Nam Bộ khi đẩy mạnh phát triện công nghiệp?A. Ô nhiễm môi trường và năng lượng. B. Thiếu lao động. C. Quy hoạch không gian lãnh thổ. D. Ô nhiễm môi trường và năng lượng ; quy hoạch không gian lãnh thổ.
Giá trị sản lượng công nghiệp của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2005 làA. 40,3%. B. 46,6%. C. 55,6%. D. 56,4%.
Việc xây dựng các công trình thủy điện ở Tây Nguyên sẽ đem lại hiệu quả nào?A. Khai thác và chế biến bột nhôm từ Bôxit. B. cung cấp nước tưới vào mùa khô. C. Phát triển công nghiệp, du lịch. D. Khai thác và chế biến bột nhôm từ Bôxit; cung cấp nước tưới vào mùa khô và phát triển công nghiệp, du lịch.
Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung nhiều công trình thủy điện có công suất lớn do cóA. Đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều. B. Địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, nhiều phù sa. C. Nhiều sông ngòi, mưa nhiều. D. Địa hình có độ dốc lớn và nhiều sông lớn.
Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể người làA. nitơ. B. cacbon. C. hiđrô. D. photpho.
Đối với Bắc Trung Bộ, lát cắt lãnh thổ từ Tây sang Đông thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp theo không gian làA. nông - lâm - ngư nghiệp. B. lâm - nông - ngư nghiệp. C. ngư - nông - lâm - nghiệp. D. ngư - lâm - nông nghiệp.
Trong sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có những điểm khó khăn cần khắc phục làA. Tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất cả nước. B. Ô nhiễm nguồn nước. C. Chưa có ngành kinh tế và sản phẩm mũi nhọn của vùng. D. Tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất cả nước và ô nhiễm nguồn nước hoặc chưa có ngành kinh tế và sản phẩm mũi nhọn của vùng.
Năm 2006, độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ làA. gần 40%. B. gần 50%. C. gần 60% D. gần 70%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến