X và Y là hai chất hữu cơ đều có công thức phân tử C4H6O2, biết X thuộc loại đơn chức mạch hở, Y thuộc loại đa chức hở (không có ete và xeton). Số đồng phân cấu tạo X, Y lần lượt là?
X đơn chức nên X là axit hoặc este:
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH
CH2=C(CH3)-COOH
CH2=CH-COO-CH3
CH3-COO-CH=CH2
HCOO-CH=CH-CH3
HCOO-CH2-CH=CH2
HCOO-C(CH3)=CH2
Y đa chức, không có ete và xeton nên là anđehit hoặc ancol:
HOCH2-C≡C-CH2OH
OHC-CH=CH-CHO
OHC-C(=CH2)-CHO
Chú ý: Chép đủ A. B. C. D cho bài trắc nghiệm.
Nhiệt nhôm hoàn toàn 31 gam hỗn hợp Al và Fe3O4 sau phản ứng thu được a gam chất rắn, hòa tan chất rắn đó trong dung dịch NaOH ta thấy có 6,72 lít khí thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tìm a gam chất rắn
b) Tính phần trăm Al và Fe3O4 ở hỗn hợp ban đầu
Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là
A. 69,12. B. 51,84. C. 38,88. D. 34,56.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá trị m là
A. 124,8. B. 129,0. C. 132,6. D. 132,9.
Cho sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + 2NaOH → Y + Z + T (Đun nóng) (2) Y + H2SO4 → P (C2H2O4) + Na2SO4. (3) Z → Q (C2H4) + T (Xúc tác, nhiệt độ) Phân tử khối của X là
A. 132. B. 134. C. 146. D. 118.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng triolein với dung dịch NaOH. (b) Cho nước brôm vào dung dịch anilin. (c) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. (d) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70%. (e) Hiđro hóa fructozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°). Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Lên men 54,0 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng lên men đạt a%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 30,0 gam NaOH, thu được dung dịch gồm NaHCO3 0,5M và Na2CO3 1M. Giá trị của a là
A. 75,0%. B. 25,0%. C. 50,0%. D. 37,5%.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Phân tử khối của X và Z lần lượt là
A. 191,0 và 197,5. B. 146,0 và 233,0.
C. 169,0 và 197,5. D. 191,0 và 225,5.
Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 12,0. C. 16,0. D. 12,8.
Cho m gam α – amino axit X (có dạng H2N-CnH2n-COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được (1,2m + 6,06) gam muối. Phân tử khối của X là
A. 103. B. 89. C. 75. D, 117.
K2S + K2Cr2O7 + KHSO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến