Đáp án đúng: B
Phương pháp giải:
Quy đổi hỗn hợp T thành \(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_3}NO:{x^{mol}}\\C{H_2}:{y^{mol}}\\{H_2}O:{z^{mol}}\\{(C{H_3}COO)_3}{C_3}{H_5}:{t^{mol}}\end{array} \right.\)
với nC2H3NO = nmắt xích; nH2O = npeptit; nCH2 = nAla.
- Thành phần muối thu được sau phản ứng gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_4}N{O_2}Na:{x^{mol}}\\C{H_2}:{y^{mol}}\\C{H_3}COONa:3{t^{mol}}\end{array} \right.\)
Lập hệ PT 4 ẩn để tìm x, y, z, t.
- Tính số mắt xích trung bình ⟹ Số mắt xích trong X và Y.
⟹ Công thức của Y ⟹ %mY.Giải chi tiết:- Quy đổi hỗn hợp T thành \(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_3}NO:{x^{mol}}\\C{H_2}:{y^{mol}}\\{H_2}O:{z^{mol}}\\{(C{H_3}COO)_3}{C_3}{H_5}:{t^{mol}}\end{array} \right.\)
với nC2H3NO = nmắt xích; nH2O = npeptit; nCH2 = nAla.
- Khối lượng của T bằng 31,88 gam
⟹ 57x + 14y + 18z + 218z = 31,88 (1)
- Số mol NaOH phản ứng là 0,44 mol
⟹ x + 3t = 0,44 (2)
- Số mol oxi có trong T là: nO/T = (31,88.0,37139)/16 = 0,74 mol
⟹ x + z + 6t = 0,74 (3)
- Thành phần muối thu được sau phản ứng gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_4}N{O_2}Na:{x^{mol}}\\C{H_2}:{y^{mol}}\\C{H_3}COONa:3{t^{mol}}\end{array} \right.\)
⟹ 97x + 14y + 246z = 41,04 (4)
- Từ (1)(2)(3)(4) ⟹ x = 0,2; y = 0,14; z = 0,06; y = 0,08.
⟹ nmắt xích = x = 0,2 mol
npeptit = z = 0,06 mol
⟹ Số mắt xích trung bình: 0,2/0,06 = 3,33
Mà X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit, MX < MY
⟹ X là tripeptit; Y là tetrapeptit.
- Đặt nX = a mol; nY = b mol.
⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = {n_{peptit}} = 0,06\\3a + 4b = {n_{mat.xich}} = 0,2\end{array} \right.\) ⟹ a = 0,04; b = 0,02.
nAla = nCH2 = y = 0,14 mol.
⟹ nGly = 0,2 - 0,14 = 0,06 mol = a + b
⟹ X và Y đều chứa 1 Gly.
⟹ Y là GlyAla3: 0,02 mol.
⟹ mY = 0,02.(75 + 89.3 - 18.3) = 5,76 gam.
⟹ %mY = (5,76/31,88).100% = 18,07% gần với 18% nhất.
Đáp án B