Màng thilacoit của lục lạp có vai trò A.tổng hợp prôtêin.B.thực hiện pha sáng.C.tổng hợp gen ngoài nhân.D.thực hiện pha tối.
Quang hợp chỉ được thực hiện ở A.tảo, thực vật, động vật.B.tảo, thực vật và một số vi khuẩn.C.tảo, thực vật, nấm.D.thực vật có màu xanh và vi khuẩn.
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là A.C6H12O6.B.C6H12O6.; O2 C.C6H12O6; H2O; ATP.D.H2O; ATP; O2
Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ A.hấp thụ và tạo ra năng lượng ở dạng hoá năng. B.tổng hợp glucôzơ.C.tiếp nhận CO2.D.hấp thụ năng lượng ánh sáng.
Chất khí cần thiết cho quá trình quang hợp là A.O2B.CO2C.H2OD.N2
Trong chu trình C3, chất nhận CO2 đầu tiên là A.APG.B.RiDP.C.AP.D.ALPG.
Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của chu trình C3 là A.hợp chất 4 cacbon. B.hợp chất 6 cacbon.C.hợp chất 5 cacbon.D.hợp chất 3 cacbon.
Pha tối của quang hợp còn được gọi là A.pha sáng của quang hợp.B.quá trình tổng hợp cacbonhidrat.C.quá trình cố định CO2.D.quá trình chuyển hoá năng lượng.
Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là A.H2B.CO2C.O2D.N2
Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ A.chất nền của lục lạp.B.lục lạp.C.các phân tử sắc tố quang hợp.D.màng tilacôit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến