Xác định công thức phân tử của X?A.C2H7O2NB.C2H8O2NC. C3H9O2N D.C3H7O2N
Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên.A.Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic.B.Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp.C.Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.D.Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).
\( \mathop { \lim } \limits_{x \to \dfrac{ \pi }{2}} \dfrac{{ \sin \left( {x - \dfrac{ \pi }{4}} \right)}}{{x. \cos 2x}} \)A.\( - \infty \)B.\(- \dfrac{{\sqrt 2 }}{\pi }\) C.\(2\pi\)D.\(- 2\sqrt 2\pi\)
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?A.Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.B.Do những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.C.Do phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ và cổ vũ cách mạng Việt Nam.D.Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: và mặt phẳng (P) có phương trình: x + 2y - z - 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng ∆ thuộc (P), vuông góc với d và có khoảng cách giữa d và ∆ bằng √2A. ∆: ∆: B. ∆: ∆: C. ∆ : ∆ : D. ∆ : ∆ :
Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX (trước khi thực dân Pháp xâm lược) làA.một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.B.một quốc gia phong kiến, phát triển nhanh chóng về mọi mặt.C.khủng hoảng nghiêm trọng và mất độc lập.D.phát triển ổn định, giữ vững được độc lập.
Xét các cân bằng hóa học sau:I. \(F{{ \rm{e}}_3}{O_{4 \, \,(r)}} + 4C{O_{(k)}} \mathbin{ \lower.3ex \hbox{$ \buildrel \textstyle \rightarrow \over{ \smash{ \leftarrow} \vphantom{_{ \vbox to.5ex{ \vss}}}}$}} 3F{{ \rm{e}}_{(r)}} + 4C{O_2}_{ \,(k)} \)II. \(Ba{O_{(r)}} + C{O_{2 \, \,(k)}} \mathbin{ \lower.3ex \hbox{$ \buildrel \textstyle \rightarrow \over{ \smash{ \leftarrow} \vphantom{_{ \vbox to.5ex{ \vss}}}}$}} BaC{{ \rm{O}}_{3 \, \,(r)}} \)III. \({H_{2 \, \,(k)}} + B{r_{2 \, \,(k)}} \mathbin{ \lower.3ex \hbox{$ \buildrel \textstyle \rightarrow \over{ \smash{ \leftarrow} \vphantom{_{ \vbox to.5ex{ \vss}}}}$}} 2HB{r_{(k)}} \)IV. \(2NaHC{O_3}(r) \mathbin{ \lower.3ex \hbox{$ \buildrel \textstyle \rightarrow \over{ \smash{ \leftarrow} \vphantom{_{ \vbox to.5ex{ \vss}}}}$}} N{a_2}C{O_3}(r) + C{O_2}(k) + {H_2}O(k) \)Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:A.I, III.B.I, IVC.II, IVD.II, III.
Cho các chất sau: Glyxin (X), HCOONH3CH3 (Y), CH3CH2NH2 (Z), H2NCH2(CH3)COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl làA.X, Y, Z, TB.X, Y, TC.X, Y, ZD.Y, Z, T
\( \mathop { \lim } \limits_{x \to - \infty } \dfrac{{2 + 5{x^2}}}{{{x^2} + 3}} \)A.\(5\)B.\(8\)C.\(- 1\)D.\(\dfrac{-1}{2}\)
Một vật phẳng nhỏ \(AB \) đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính \(60cm \). Nếu thay thấy kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của \(AB \) sẽ nằm cách thấu kính \(12cm \). Tiêu cự của thấu kính hội tụ làA.\(f = 30cm.\)B.\(f = 25cm.\)C.\(f = 40cm.\)D.\(f = 20cm.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến