Người ta không phát hiện được tính dị hướng của các chất rắn sắt, đồng, nhôm là doA. các chất rắn là chất đa tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của các tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất. B. các chất rắn là chất đơn tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể lớn nên tính dị hướng của các tinh thể lớn được sắp xếp trật tự trong toàn khối chất. C. các chất rắn là chất đơn tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của các tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất. D. các chất rắn là chất đa tinh thể, cấu tạo từ vô số các tinh thể lớn sắp xếptrật tự nên tính dị hướng của các tinh thể lớn được bù trừ trong toàn khối chất.
Các vật rắn gồm có hai loại: Vật rắn kết tinh và vật rắn vô định hình. Nếu vật rắn kết tinh thành một tinh thể duy nhất, ta gọi nó là đơn tinh thể. Nếu nó kết tinh thành nhiều tinh thể nhỏ thì nó gọi là đa tinh thể. Có thể phân biệt vật kết tinh và vật vô định hình thông qua tính chất sau đây?A. Nhìn bề ngoài, nếu vật không có dạng hình học đều đặn thì đó là vật vô định hình. B. Nếu tính chất vật lí của vật đẳng hướng thì đó là vật vô định hình. C. Nếu vật không nóng chảy ở một nhiệt độ xác định thì đó là vật vô định hình. D. Nếu vật có thể nặn thành các dạng tùy ý thì đó là vật vô định hình.
Phát biểu nào dưới đây nói về chuyển động của phân tử là sai?A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Các phân tử khí lí tưởng chuyển động theo đường thẳng.
Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?A. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định và không đổi. B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng. Áp suất càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao. C. Sự bay hơi của chất lỏng chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định và phụ thuộc chủ yếu vào diện tích mặt thoáng. D. Trong quá trình nóng chảy của vật rắn hay quá trình sôi của chất lỏng thì nhiệt độ không thay đổi.
Tăng nhiệt độ nhưng giữ thể tích của khối khí không đổi. Áp suất khối khí tác dụng lên thành bình tăng vìA. khối lượng phân tử khi tăng. B. phân tử mất nhiều động năng hơn khi va chạm vào thành bình. C. thời gian va chạm vào thành bình ngắn hơn. D. phân tử có vận tốc trung bình lớn hơn và va chạm vào thành bình nhiều hơn.
Ở cơ thể đa bào phân hóa, giảm phân xảy ra ởA. tế bào sinh dưỡng. B. hợp tử. C. tế bào mầm sinh dục. D. tế bào sinh dục chín.
Trước khi tế bào sinh vật nhân sơ phân chia, 2 phân tử ADN con được phân liA. đính với các sợi của thoi phân bào và được thoi phân bào kéo về 2 cực tế bào. B. đính với các sợi của thoi phân bào. Tâm động hình thành nên thể động, kích thích sự di chuyển rung động của NST. C. đính trên màng sinh chất. Thành tế bào và màng sinh chất nằm giữa 2 phân tử ADN con sẽ dài ra đưa 2 phân tử ADN con về 2 cực tế bào. D. đính trên màng sinh chất. Màng sinh chất kéo 2 phân tử ADN về 2 cực tế bào.
Cấu trúc không có trong nhân của tế bào làA. bộ máy Gôngi. B. chất nhiễm sắc. C. chất dịch nhân. D. nhân con.
Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể sẽ thực hiện chức năngA. trao đổi chất với môi trường. B. thu nhận các chất phân cực và tích điện đi qua. C. thu nhận thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào. D. nhận biết các tế bào lạ (tế bào của cơ thể khác).
Trong kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể A. ở trạng thái kép, bắt đầu co xoắn. B. ở trạng thái đơn, bắt đầu co xoắn. C. ở trạng thái kép, co xoắn cực đại. D. ở trạng thái đơn, co xoắn cực đại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến