Cho đồ thị ly độ x1 và x2 của các dđđh.Hãy viết PTDĐ của vật:A. x1=6cos(12,5πt), x2=6sin(12,5πt)(cm) B. x1=6cos(12,5πt+π2), x2=6cos(12,5πt)(cm) C. x1=6cos(12,5πt), x2=6cos(12,5πt+π3)(cm) D. x1=6cos(12,5πt), x2=6sin(12,5πt+π2)(cm)
Một vật nhỏ chuyển động tròn đều theo một quỹ đạo tâm O, bán kính R. Trong 12s vật quay được 18 vòng. Gọi P là hình chiếu vuông góc của vật trên trục tung. Biết bán kính quỹ đạo tròn là ; lấy . Số đo vận tốc cực đại và gia tốc cực đại ở chuyển động của P làA. B. C. D.
Một vật thực hiện dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có các phương trình dao động: x1 = 4cos2πt (cm) và x2 = 4cos(2πt + ) (cm). Phương trình dao động của vật đó làA. x = 4cos (cm). B. x = 4cos (cm). C. x = 4cos (cm). D. x = 6cos (cm).
Cho đồ thị x(t) của một dao động điều hòa như hình vẽ. Hãy viết phương trình ly độ:A. x = 4cos(πt+π4) (cm) B. x = 4cos(πt-π4) (cm) C. x = 4cos(2πt+π4) (cm) D. x = 4cos(2πt-π4) (cm)
Một cái đĩa nằm ngang có khối lượng M=200(g), được gắn vào đầu trên của một lò xo thẳng đứng có độ cứng k. Đầu dưới của lò xo được giữ cố định. Đĩa có thể chuyển động theo phương thắng đứng. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí.Đĩa đang ở vị trí cân bằng người ta thả một vật có m=100(g)từ độ cao h=7,5cm so với mặt đĩa.Va chạm giữa vật và đĩa là va chạm đàn hồi.Sau va chạm đầu tiên vật nảy lên và được giữ cho không rơi xuống đĩa nữa.Lấy g=10m/s2. Lấy gốc thời gian là lúc vật chạm vào đĩa, gốc toạ độ là vị trí cân bằng của đĩa lúc ban đầu, chiều hướng lên trên và M = 200 (g), m = 100 (g), k = 20 (N/m), A = 4 (cm), h = 7,5 (cm), g = 10 (m/s2). Phương trình dao động của đĩa làA. x = 8,2.cos(10t) (cm). B. x = 8,2.cos(10πt + π/2) (cm). C. x = 0,82.cos10πt (cm). D. x = 8,2.cos(10t + π/2) (cm).
Một vật dao động điều hoà với phương trình li độ x = 10sin(8πt - π/3) cm. Khi vật qua vị trí có li độ – 6cm thì vận tốc của nó làA. 64π cm/s B. ±80π cm/s C. ± 64π cm/s D. 80π cm/s
Một sóng cơ ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình $\displaystyle u=6\cos \left( 4\pi t-0,02\pi x \right)$; trong đó u và x có đơn vị là cm, t có đơn vị là giây. Hãy xác định vận tốc dao động của một điểm trên dây có toạ độ x = 25 cm tại thời điểm t = 4 s.A. 24$\pi $(cm/s) B. 14$\pi $(cm/s) C. 12$\pi $(cm/s) D. 44$\pi $(cm/s)
Một nguồn sóng O truyền trên mặt nước. Điểm M trên mặt nước và cách O một khoảng 10cm. Chọn gốc thời gian để pha ban đầu của nguồn O bằng 0 thì pha dao động của M vào thời điểm t là ${{\varphi }_{M}}=5\pi t-\frac{5\pi }{3}$. Vận tốc truyền sóng và bước sóng có giá trị lần lượt làA. 8cm/s và 12cm. B. 30cm/s và 12cm. C. 30cm/s và 24cm. D. 45cm/s và 24cm.
Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau x = λ/3, sóng có biên độ A, chu kì T. Sóng truyền từ N đến M. Giả sử tại thời điểm t1 có uM = + 1,5cm và uN = -1,5cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM = +A. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là A. 3và t1+11T12 B. 32và t1+11T12 C. 23và t1+22T12 D. 32và t1+22T12
Bài toán liên quan đến khoảng cách giữa các điểm cùng pha, ngược pha, vuông pha .Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 25,5cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A và 3 điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3 và A3B = 3cm.Tìm bước sóng? A. 6.5 cm B. 7.5 cm C. 5.5 cm D. 4.5 cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến