Gửi bạn
Đây =3
1) Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1, trong đó hiệu điện thế U=6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. a. Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc. b. Tính điện trở R1 và R2. 2) Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Tại sao? $\text{ mod nào nói " thiếu logic hoặc chưa đầy đủ " nữa thì biết tay! }$
S = 12 +14 + 16 +....+ 180 Tính tổng
Bài 38 Cho 15,6g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2g H2SO4 a) Tính thể tích H2 thu được ở ddiektc. Biết rằng thể tích H2 bị hoa hụt 5%. b) Còn dư bao nhiêu gam chất nào sau phản ứng? Bài 39. 1. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4. 2. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Bài 36. Những hợp chất sau đây có thể điều chế oxy trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3, KNO3, HgO. Tính thể tích khí Oxy thu được ở đktc khi phân hủy: a) 0,5mol mỗi chất trên. b) 50g mỗi chất KNO3 hoặc HgO. Bài 37. Cho các kim loại Na, Mg, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. a) Nếu các kim loại có cùng một lượng (số mol) tác dụng với axits HCl, kim loại nào cho nhiều khí H¬2 hơn? b) Nếu thu được cùng lượng khí H¬2 hơn thì khối lượng kim loại nào ít hơn?
Bài 34. Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: Mg: C : O = 2 : 3 : 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất. Bài 35. A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dich H2SO4 0,5M. a) Trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ của C. b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M?
Bài 32. 1. Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia một lượng oxit sắt này làm hai phần bằng nhau. - Để hòa tan hết phầ I phải dùng 0,45 mol axit HCl - Cho một luồng khí CO đi qua phần II nung nóng. Phản ứng xong thu được 8,4g Fe. Tìm công thức hóa học của Sắt Oxir nói trên. 2. Phân tích 273,4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít Oxi (đktc) a. Viết PTHH phản ứng. b. Tính thành phần % khối lượng của các hợp chất có trong hỗn hợp muối. Bài 33. Hoàn thành phương trình phản ứng: 1. K + ? K2S 2. Fe3O4 + ? Al2O3 + Fe 3. Na + Cl2 + ? ? 4. Cu + AgNO3 + ? ? + Ag 5. NaOH + FeCl2 ? NaCl
Rewrite the following sentences without changing their meanings 1.Maryam and Lan have been pen pals for over two years -> Maryam and Lan have written 2. No other city in Malaysia is larger than Kuala Lumpur -> Kuala Lumpur is 3. He learned to drive when he was eighteen -> He has 4. Who does this hat belong to? -> Whose
VẼ GIÚP Ạ KO DÙNG APP NHỚ KÍ TÊN
Bài 29. Lập công thức hoá học của các oxit có thành phần như sau: Nguyên tố N chiếm 30,43%. Phân tử khối của oxit là 46 đvC. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC). a. Viết các phương trình hoá học ? b. Tính a ?
Nêu suy nghĩ của em về vai trò của cách viết bài văn ngắn không quá 150 chữ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến