vẽ sơ đồ để mô tả quá trình hình thành loài B từ loài A ban đầu

Các câu hỏi liên quan

Chọn đáp án đúng trong các câu sau Câu 1: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi: * A. Nhiệt độ không khí tăng B. Không khí bốc lên cao C. Nhiệt độ không khí giảm D. Không khí hạ xuống thấp Câu 2: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20 độ C là: * A. 20g/cm khối B. 15g/cm khối C. 30g/cm khối D. 17g/cm khối Câu 3: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là: * A. Sông ngòi. B. Ao, hồ. C. Sinh vật. D. Biển và đại dương. Câu 4: Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí * A. Càng thấp. B. Càng cao. C. Trung bình. D. Bằng 0 độ C. Câu 5: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 30 độ C là * A. 17 g/cm khối B. 25 g/cm khối C. 28 g/cm khối D. 30 g/cm khối Câu 6: Khi có nhiệt độ 10 độ C, lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được là * A. 2 g/cm khối B. 5 g/cm khối C. 7 g/cm khối D. 10 g/cm khối Câu 7: Ở nhiệt độ 0 độ C, lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được là * A. 0 g/cm khối B. 2 g/cm khối C. 5 g/cm khối D. 7 g/cm khối Câu 8: Để tính lượng mưa rơi ở một địa phương, người ta dùng dụng cụ gì? * A. Nhiệt kế. B. Áp kế. C. Ẩm kế. D. Vũ kế. Câu 9: Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu? * A. Từ 201 - 500 mm. B. Từ 501- l.000mm. C. Từ 1.001 - 2.000 mm. D. Trên 2.000 mm. Câu 10: Tại sao không khí có độ ẩm: * A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. B. Do mưa rơi xuyên qua không khí. C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định. D. Do không khí chứa nhiều mây. Câu 11: Có bao nhiêu đới khí hậu trên bề mặt của Trái Đất * A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 12: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa: * A. Chí tuyến và vòng cực. B. Hai chí tuyến. C. Hai vòng cực. D. 66 độ 33'B và 66 độ 33'N. Câu 13: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là: * A. Tín phong. B. Đông cực. C. Tây ôn đới. D. Gió phơn tây nam. Câu 14: Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào? * A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Cận nhiệt đới. Câu 15: Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh là: * A. Gió Tây ôn đới. B. Gió mùa. C. Gió Tín phong. D. Gió Đông cực. Câu 16: Các đới khí hậu trên Trái Đất là: * A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. B. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh. C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh. D. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh. Câu 17: Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu vành đai nhiệt: * A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó quan trọng nhất là: * A. Dòng biển B. Địa hình C. Vĩ độ D. Vị trí gần hay xa biển Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng? * A. Quanh năm nóng. B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.000 mm đến trên 2.000 mm. D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên. Câu 20: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nào? * A. Cận nhiệt đới B. Hàn đới C. Cận nhiệt D. Nhiệt đới

A. TRẮC NGHIỆM(3đ) Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng? A. 12000kg C. 12000kg/m 3 B. 12000N/m 3 D. 12000N Câu 2: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m 3 . Vậy 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng: A. 128cm 3 C.1280cm 3 B. 12,8cm 3 D. 12800cm 3 Câu 3: Cầu thang xoắn là ví dụ về A. đòn bẩy C. mặt phẳng nghiêng B. ròng rọc D. mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc Câu 4: Chọn câu sai: Trường hợp nào sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản ? A. Đưa xe máy lên xe tải B. Dắt xe máy từ đường vào nhà cao hơn mặt đường C. Kéo xe máy ra khỏi hố sâu, khi xe bị sa hố D. Không có trường hợp nào nói trên Câu 5: Để giảm độ lớn của lực kéo một vật nặng lên sàn ô tô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể A. giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng B. tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng C. tăng độ cao của mặt phẳng nghiêng D. giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng Câu 6: Để đưa các thùng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng bốn tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với bốn tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu đi lên các lực lần lượt là: F 1  = 1000N; F 2  = 200N; F 3  = 500N; F 4  = 1200N. Hỏi tấm ván nào dài nhất A. tấm ván 1 B. tấm ván 3 C. tấm ván 2 D. tấm ván 4 Câu 7: Biết độ dài của mặt phẳng nghiêng lớn hơn độ cao bao nhiêu lần thì lực dùng để kéo vật lên cao có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Muốn kéo một vật nặng 2000N lên cao 1,2m với lực kéo 500N thì phải dùng mặt phẳng nghiêng có độ dài l bằng bao nhiêu? A. l < 4,8m C. l = 4m B. l ≥ 4,8m D. l = 2,4m Câu 8: Câu nào dưới đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy? A. cân đồng hồ C. cân đòn B. cân Rô-béc-van D. cân tạ Câu 9: Có hai quả cầu bằng nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu A,B của một đòn bẩy. Biết rằng quả cầu treo vào đầu A có đường kính lớn gấp đôi quả cầu treo vào đầu B. Nếu điểm tựa cách đều hai đầu A và B, thì đòn bẩy ở trạng thái A.Đầu A bị chúc xuống C. Thăng bằng nằm ngang B. Đầu B bị chúc xuống D.quay quanh điểm tựa O từ A sang B rồi ngược lại Câu 10: Dụng cụ nào dưới đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy? A. cái búa nhổ đinh B. dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng để kéo cờ lên và hạ cờ xuống C. cái mở nút chai  Đề gồm có hai (02) trang 2/2 D. cái cần kéo nước từ dưới giếng lên Câu 11: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng. A. Mái nhà C.Xe đẩy B. Cái kìm cắt kim loại D. Cầu thang lên thang gác Câu 12: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng? A. ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực B. ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực C. ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực D. ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực

Bài tập về câu cảm thán, câu trần thuật I.Trắc nghiệm 1. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cảm thán? A. Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu. B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu. C. Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu chấm than ở cuối câu. D. Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng. 2. Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán? A. Thế thì con biết làm thế nào được! B. Thảm hại thay cho nó! C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! D. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! 3. Cho các từ cảm thán sau: ôi, biết bao, thay, biết bao nhiêu, hỡi ơi. Hãy điền các từ đó vào chỗ trống trong các đoạn trích dưới đây. a. Ta thích thú … khi lại được ngồi vào bàn ăn! b. Cô đơn … là cảnh thân tù! c. … quê hương ta đẹp quá! d. Đau đớn thay phận đàn bà, …, thân ấy biết là mấy thân! e. Ôi Bác Hồ ơi, những xế chiều Nghìn thu nhớ Bác …. II.Câu hỏi và bài tập: 1. Tìm câu cảm thán trong các câu sau, chỉ ra dấu hiệu, chỉ ra các cảm xúc mà mỗi câu cảm thán dưới đây biểu thị. a. Ôi quê hương! Mối tình tha thiết Cả một đời gắn chặt với quê hương b. Phỏng thử có thằng chim cắt nó nhòm thấy, nó tưởng mồi, nó mổ cho một phát, nhất định trúng giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời! Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. c. Con này gớm thật! d. Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi. e. Ha ha! Một lưỡi gươm! g. Đồ ngu! Ngốc sao ngốc thế! Đòi một cái nhà thôi à? Trời! Đi tìm ngay con cá và bảo nó rằng tao không muốn làm một mụ nông dân quèn, tao muốn làm một bà nhất phẩm phu nhân kia. h. Cứ nghĩ thầy sắp ra đi và tôi không còn được gặp thầy nữa, là tôi quên cả những lúc thầy phạt, thầy vụt thước kẻ. Tội nghiệp thầy! 2. Đặt câu cảm thán nhằm bộc lộ cảm xúc trước các sự việc: – Được điểm mười – Bị điểm kém – Nhìn thấy con vật lạ 3. Nêu mục đích cụ thể của những câu trần thuật dưới đây: a.(1) Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. ( 2) Mỏ Cốc như cái dùi sắt chọc xuyên cả đất. b.(1) Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện(2) Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. c.Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo vì nó luôn bị chính nó bôi bẩn. d. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. e. Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. g. Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng, Hà Nội, được khởi công xây dựng vào năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm, do kiến trúc sư nổi tiếng Người Pháp ép – phen thiết kế. 4. Những câu trần thuật in đậm dưới đây có gì đặc biệt? Chúng được dùng để làm gì? a. Thôi em chào cô ở lại. Chào tất cả các bạn, tôi đi. b. Thôi tôi ốm yêu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. 5. Chuyển những câu sau thành câu trần thuật mà mục đích trực tiếp của mỗi câu, về cơ bản, vẫn giữ được. Mẫu : Anh uống nước đi! -> (Tôi) mời anh uống nước. a. Anh đóng cửa sổ lại đi! b. Ông giáo hút trước đi ! c. Nhà mình sung sướng gì mà giúp lão ?