Hàng ngày Nam được mẹ cho 30.000đ để ăn sáng, vì muốn mua đồ chơi giá 300.000đ nên Nam chỉ ăn 10.000đ. Sau 12 ngày, Nam đổi kế hoạch mua sữa cho bà vừa lên chơi. Biết giá hộp sữa 40.000 1 hộp. Vậy Nam sẽ mua được bao nhiêu hộp sữa cho bà. Mọi người giúp em với ạ
Một điện tích 10^ -6 C bay với vận tốc 10 4 m/s xiên góc 30 độ so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
cho tam giác ABC cân tại A có góc A = 50 độ so sánh độ dài AB và AC
IV. Fill in the blank with What, Where, When, Why, Who, How, How far. Ex: What is your name? - My name’s Trung. 1. ............. is your family name? - It’s Nguyen. 2. ................. old are you? - I’m thirteen. 3. ............... do you live? - On Nguyen Trai Street. 4. ....................... do you live with? - My parents. 5. ........................... is it from your house to school? - About three kilometers. 6. ............ do you go to school? - By bus. 7. .............. do you go to school? - At half past six. 8. .................. are you late? - Because I miss the bus.
Mọi người hộ e với ạ được e cho 5 sao
Kể tên các bộ phận trong cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trên máy khâu??
Ai giúp mik với : VI. Complete the passage. Use the superlative of the words in brackets. Tokyo has a population of 35 million people. It is the (1) ___________(large) city in the world. It is also one of the (2) ___________(exciting). Everything moves fast here. It has one of the (3) ___________(big) and (4) ___________(busy) railway systems in the world. Every day, 11 million commuters use it to get to and from work. People earn the (5) ___________(high) salaries, and they spend the (6) ___________(much) money. They wear the (7) ___________(late) fashions and have the (8) ___________(up-to-date) phones. It is the world’s (9) ___________(expensive) city. The (10) ___________(beautiful) time of year to visit Tokyo is spring, when the famous cherry blossom is on the trees.
Help me Câu 1. Trong không khí, thành phần khí Nitơ chiếm: A. 72% B. 74%. C. 76%. D. 78%. Câu 2. Căn cứ vào đâu người ta chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh? A. Độ ẩm. B. Hướng gió. C. Nhiệt độ. D. Bề mặt tiếp xúc. Câu 3. Hơi nước và các khí khác chiếm bao nhiêu % trong thành phần của không khí? A. 1% B. 2% C. 3% D. 4%. Câu 4. Khối khí lạnh hình thành trên các vùng: A. vĩ độ thấp. B. vĩ độ cao. C. xích đạo. D. vĩ độ trung bình. Câu 5. Trong không khí, thành phần khí Ôxi chiếm: A. 21%. B. 22%. C. 23%. D. 24%. Câu 6. Khối khí nóng hình thành trên: A. các vùng vĩ độ thấp. B. các vùng vĩ độ cao. C. các biển và đại dương. D. các vùng đất liền. Câu 7. Hơi nước trong không khí có vai trò quan trọng là: A. ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. B. phản hồi những sóng vô tuyến điện từ từ mặt đất truyền lên. C. nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa. D. giữ nhiệt làm cho không khí Trái đất luôn luôn nóng. Câu 8. Căn cứ vào đâu người ta chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa? A. Nhiệt độ. B. Hướng gió. C. Khí áp. D. Bề mặt tiếp xúc. Câu 9. Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các thành phần của không khí là: A. khí Nitơ. B. khí Cacbonic. C. khí Ôxi D. hơi nước. Câu 10. Trong thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là: A. khí Nitơ, khí Ôxi, hơi nước và các khí khác. B. khí Ôxi , khí Nitơ, hơi nước và các khí khác. C. khí Nitơ, hơi nước và các khí khác, khí Ôxi. D. khí Ôxi , hơi nước và các khí khác, khí Nitơ. * phần 2 Câu 1. Biểu hiện của sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ là: A. thấp ở chí tuyến, cao dần về cực. B. cao ở xích đạo, thấp dần về hai cực. C. cao ở cực, thấp dần về chí tuyến. D. cao ở chí tuyến, thấp dần về xích đạo. Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ của không khí? A. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. B. Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ. C. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. D. Không khí ở vùng vĩ độ thấp lạnh hơn không khí ở vùng vĩ độ cao. Câu 3: Nhiệt độ không khí thay đổi chủ yếu tùy thuộc vào yếu tố: A. Độ cao, vĩ độ. B. Vị trí gần hay xa biển. C. Độ cao, vĩ độ,vị trí gần hay xa biển. D. Hướng sườn núi. Câu 4: Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. A. Cao ở vùng cực, thấp ở hai chí tuyến B. Thấp ở xích đạo, cao ở chí tuyến và vùng cực C. Thay đổi thấp dần từ xích đạo về hai cực. D. Cao ở hai cực thấp dần về xích đạo Câu 5: Một ngọn núi có độ cao tương đối 3000m. nhiệt độ chân núi 250C, biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C. vậy nhiệt độ ở đỉnh núi này là bao nhiêu: A. 230C B. 70C C. 170C D. -7 0C Câu 6. Càng lên cao nhiệt độ không khí A. càng tăng. B. càng giảm. C. không thay đổi. D. thay đổi tùy từng thời điểm. Câu 7. Tại sao buổi sáng có nhiệt độ thấp còn buổi trưa có nhiệt độ cao? A. Do góc chiếu của Mặt trời vào buổi sáng nhỏ hơn so với buổi trưa. B. Do khoảng cách từ Mặt trời đến Trái đất vào buổi sáng xa hơn buổi trưa. C. Do buổi sáng có nhiều mây hơn buổi trưa. D. Do buổi sáng có nhiểu sương mù hơn buổi trưa. Câu 8. Tại sao nhiệt độ không khí ở những miền gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa khác nhau? A. Do núi che gió biển thổi vào lục địa. B. Do gió biển không thổi sâu vào lục địa. C. Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. D. Do biển trao đổi nhiệt ít hơn lục địa. Câu 9. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ như thế nào? A. Không khí ở các vùng có vĩ độ cao nóng hơn không khí ở các vùng có vĩ độ thấp. B. Không khí ở các vùng có vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng có vĩ độ cao. C. Không khí ở các vùng có vĩ độ cao loãng hơn không khí ở các vùng có vĩ độ thấp.
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trong yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.” (SGK Ngữ văn 8, tập 2, trang 49) a/ Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của tác giả nào? Văn bản đó được viết thời gian nào và được viết theo thể loại gì? b/ Khi kết thúc văn bản trên, tác giả đã viết: “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?” Theo mục đích nói thì hai câu đó thuộc kiểu câu nào ? Cho biết cách kết thúc ấy có tác dụng như thế nào? c/ Viết đoạn văn ngắn làm rõ luận điểm sau: “Đại La là thắng địa, xứng đáng là kinh đô của đế vương muôn đời.”
Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10^ -12 N. Vận tốc của electron là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến