`text{Quy tắc sắp xếp từ loại chung:}` $tính$ $→$ $danh$
$↑$ $↓$
$trạng$ $←$ $Động$
`text{Lưu ý: Trạng từ còn có thể đứng trước động từ}`
Chi tiết:
1. Danh từ
– Đứng sau a, an, these, those, that
`text{VD: Look at that boy!}`
– Sau tính từ sở hữu: my, his, her...
`text{VD: This is my book}`
– Sau lượng từ: many, much, few, little...
`text{VD: There are many pens on the table.}`
2. Tính từ
– Đứng sau to be:
`text{VD: She is good at Math}`
– Trước danh từ
`text{VD: The old woman walks slowly down the street.}`
– Sau các từ cảm nhận tri giác: look, feel, smell, seem, sound, taste, find
`text{VD: These dishes smell good.}`
`text{You look beautiful just as always.}`
– Sau các từ: remain, stay, become
`text{VD: Don't panic, stay calm.}`
– Còn có cấu trúc S + find + O + adj
`text{VD: I find reading books interesting.}`
3. Động từ.
– Đứng sau chủ ngữ (trong 1 mệnh đề)
`text{VD: She goes to school every day.}`
– Động từ to be đứng trước trạng từ chỉ tần suất, động từ thường đứng sau trạng từ chỉ tần suất
`text{VD: He is always late for school.}`
`text{He never goes to school on time}`
4. Trạng từ
– Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để nhấn mạnh
`text{VD: Hopefully, my dream will come true one day.}`
– Đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ
`text{VD: He runs away quickly / He quickly run away}`
– Đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ:
`text{VD: This cake is extremely delicous}`
– Đứng trước trạng từ khác để bổ nghĩa cho trạng từ đó:
`text{VD: He swims terrifically well}`
`text{Trên đây mình đã liệt kê đầy đủ những trật tự từ loại, chúc bạn học tốt!}`
`text{Nếu thấy hay thì cho mình xin ctlhn về cho nhóm nhé :D}`