Khi vi sinh vật sống trong môi trường có nồng độ chất hoà tan cao hơn nồng độ nội bào thìA. nước bên trong tế bào đi ra bên ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh và sinh trưởng bị kìm hãm. B. nước từ bên ngoài đi vào bên trong tế bào. C. nước trong tế bào vẫn duy trì ở mức bình thường do cấu trúc đặc trưng của màng tế bào không để mất hoặc thừa nước. D. vi sinh vật sẽ chết.
Quần thể làA. tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau. B. tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố. C. tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng. D. tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
Một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Để quần thể đó đạt trạng thái cân bằng cầnA. cho ngẫu phối. B. cho tự phối. C. cho ngẫu phối và tự phối. D. chọn lọc một số cá thể.
Trong tổng số 1500 con bò của một trại chăn nuôi có 1050 con bò lông đen, 150 con bò lang trắng đen, 300 con bò lông vàng. Biết rằng kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, Aa quy định màu lông lang trắng đen, aa quy định màu lông vàng. Ở trạng thái cân bằng di truyền thành phần kiểu gen của quần thể làA. 0,70AA : 0,10Aa : 0,20aa. B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. C. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa. D. 0,5625AA : 0,0625Aa : 0,375aa.
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó: có cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ; thiếu 1 trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó A có tần số bằng 0,4 và B có tần số bằng 0,3. Tính theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng trong quần thể chiếm tỉ lệ làA. 32,64%. B. 56,225%. C. 49,72%. D. 18,75%.
Quần thể không có đặc điểm nào sau đây?A. Quần thể tồn tại trong một giai đoạn lịch sử xác định. B. Mỗi quần thể có khu phân bố xác định. C. Quần thể cách li sinh sản với quần thể khác loài khác. D. Trong quần thể, các cá thể luôn luôn xảy ra giao phối tự do.
Ở quần thể ban đầu,tần số alen a của giới cái trong quần thể ban đầu là 0,2, tần alen A của giới đực là 0,7. Cấu trúc di truyền của quần thể sau ngẫu phối làA. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. C. 0,56AA : 0,38Aa : 0,06aa. D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
Biết A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng,các alen nằm trên NST thường. Một quần thể chuột ở thế hệ xuất phát có 1020 chuột lông xám đồng hợp, 510 chuột có kiểu gen dị hợp. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có 3600 cá thể. Tần số tương đối của mỗi alen làA. A : a = 0,6 : 0,4. B. A : a = 0,5 : 0,1. C. A : a = 0,9 : 0,1. D. A : a = 0 5 : 0,5.
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA: 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng, Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Tần số tương đối các alen A, a của quần thể trên làA. A : a = 0,8 : 0,2. B. A : a = 0,6 : 0,4. C. A : a = 0,4 : 0,6. D. A : a = 0,5 : 0,5
Ở quần thể ban đầu, tần số tương đối của alen a của giới cái là 0,2. Tần số alen A của giới đực là 0,7. Cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng hay không và khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có cấu trúc di truyền như thế nào?A. Quần thể đã cân bằng; 0,56AA : 0,38Aa : 0,06aa. B. Quần thể đã cân bằng; 0,5625AA : 0,375Aa : 0.0625aa. C. Quần thể chưa cân bằng; 0,56AA : 0,38Aa : 0,06aa. D. Quần thể chưa cân bằng; 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến