Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?A.nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.B.Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.C.penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.D.vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.
Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vìA.các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.B.quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.C.các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.D.quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền.
Định luật Hacđi – Vanbec phản ánhA.sự cân bằng di truyền trong quần thể.B.sự ổn định của tần số tương đối các alen trong quần thể.C.sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.D. trạng thái động của quần thể.
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức nào sau đâyA.Aa = \(Aa = \sqrt {AA \times aa} \)B.Aa = Aa + aa C.AA – aa = Aa D.\(Aa = 2\sqrt {AA \times aa} \)
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F3 là:A.50%. B.75%.C.87,5%. D.92,5%.
Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m làA.5,760. B. 9,592. C.5,004. D.9,596.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1:1).(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 1 muối làA.3B.2C.4D.5
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m làA.20,60. B.20,15.C.22,15. D.23,35.
Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,169 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X làA.0,345 gam. B.0,230 gam. C.0,115 gam. D.0,276 gam.
Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn làA.Fe3O4. B.Fe. C.FeO. D.Fe2O3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến