Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3
Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HCl —> FeCl3 + 3H2O
Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là
A. 2,25. B. 2,32. C. 2,52. D. 2,23.
Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (Đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối hơi so với Hidro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 20,5% B. 25,2% C. 23,1% D. 19,4%
Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu bằng dung dịch HCl dư (không có oxi), đến khi phản ứng hoàn toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượng Fe2O3 và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (spk duy nhất, đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 17,92 B. 20,16 C. 16,8 D. 22,4
Điện phân 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,6M và HCl 0,4M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,4 gam thì dừng điện phân. Cho 0,3 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 10,00 gam. B. 6,16 gam.
C. 8,72 gam. D. 8,08 gam.
Hỗn hợp X gồm một α-amino axit Y thuộc dãy đồng đẳng của glyxin và một este Z đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,4425 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,57 gam; đồng thời thoát ra 8,848 lít hỗn hợp khí (đktc). Công thức cấu tạo của Y là
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)COOH.
C. CH3-CH2-CH(NH2)COOH.
D. (CH3)2CH-CH(NH2)COOH.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,4M và CuSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,19 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam. Giá trị m là
A. 9,24 gam. B. 9,51 gam.
C. 8,52 gam. D. 10,14 gam.
Đốt cháy 18,72 gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với lượng oxi vừa đủ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với He bằng 13. Dẫn toàn bộ X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,8M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 24,60 gam. B. 31,52 gam.
C. 28,70 gam. D. 32,80 gam.
Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18.
Cho chuỗi phản ứng sau:
Lên men m kg tinh bột (chứa 10% tạp chất trơ) theo sơ đồ trên, lấy 1/50 lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết trong nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 403,2 gam. Giá trị của m là
A. 36,450 kg. B. 32,805 kg. C. 40,500 kg. D. 45,000 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến