Viết các đồng phân của monoxicloankan ứng với các CTPT C4H8, C5H10
C4H8:
+ Vòng 4 cạnh
+ Vòng 3 cạnh + 1 nhánh CH3.
C5H10:
+ Vòng 5 cạnh
+ Vòng 4 cạnh + 1 nhánh CH3
+ Vòng 3 cạnh + 1 nhánh -C2H5
+ Vòng 3 cạnh + 2 nhánh CH3 gắn cùng 1C
+ Vòng 3 cạnh + 2 nhánh CH3 gắn ở 2C khác nhau
Cho các phát biểu sau (1) CH3COO-CH=CH2 có thể được điều chế từ axit và ancol tương ứng. (2) Phản ứng giữa anilin và dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử. (3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk. (4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (5) Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng giữa axit ađipic và etilen glicol. (6) (NH2)2CO, CH3CONH-CH2-COOC6H5 đều tác dung với NaOH dư theo tỉ lệ 1:2 (7) Toluen làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường (8) Chất béo chứa các gốc axit no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (9) ε- Aminoaxit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ 6. Số phát biểu không đúng là:
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa x gam Cu(NO3)2 và y gam KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 5018 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 2,24 lít (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,15 gam bột Fe, sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu điện phân dung dịch X với thời gian t giây, ở anot thu được 1,344 lít khí (đktc). Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của x là 23,5 gam. (b) Giá trị của y là 5,96 gam. (c) Giá trị của t là 2702 giây. (d) Nếu thời gian điện phân là 4825 giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực. Số nhận định sai là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho sơ đồ của crom như sau: Cr(OH)2 + HCl → X; X + Cl2 → Y; Y + NaOH dư → Z; Z + NaOH + Cl2 → T. T là
A. NaCrO2. B. CrCl3. C. Na2Cr2O7. D. Na2CrO4.
Cho 1,25a mol Fe vào dung dịch chứa 4a mol HNO3 loãng. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trong các chất và dung dịch sau: HCl, AgNO3, Cl2, Cu, Na2CO3; số chất tác dụng được với X là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Tiến hành điện phân 500 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 aM và KCl bM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 6,72 lít (đktc). Cho 28 gam sắt vào dung dịch Y thu được 25 gam hỗn hợp chất rắn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Y không màu.
B. Khí NO thoát ra khi cho Fe vào dung dịch Y là 0,1 mol.
C. a + b = 1,1.
D. Ở thời điểm điện phân là 1,5t, tổng số mol khí thoát ra ở anot là 0,15 mol.
Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học có thể dùng
A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch NH3.
C. Quỳ tím. D. dung dịch NaOH.
Cho hỗn hợp bột Al và Zn vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được 2 kim loại và dung dịch gồm 3 muối. Dung dịch đó chứa
A. Zn(NO3)2, Al(NO3)3 và Cu(NO3)2.
B. Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3.
C. Al(NO3)3, AgNO3 và Zn(NO3)2.
D. Zn(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3.
Nung 53,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn được 11,088 lít hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Chất rắn Z tác dụng tối đa với 1,29 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 1,68 lít khí T. Hoà tan X trong lượng HCl dư được 6,496 lít hỗn hợp hai khí (biết T là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình) và dung dịch G. Cô cạn G được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75. B. 51. C. 66. D. 71.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến