Viết đoạn văn từ 10 đến 12 câu theo cách lập luận diễn dịch để làm rõ tâm trạng và tình cảm của tác giả trước họa mất nước Mik đang rất cần luôn í Giúp mình với 🙏🙏 please

Các câu hỏi liên quan

Trong những hành động sau đây của con người, có bao nhiêu hành động góp phần bảo vệ môi trường sống? (I). Phủ xanh đất trống, đồi trọc. (II). Khai thác triệt để các loại khoáng sản để phục vụ cho phát triển kinh tế. (III). Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lí. (IV). Bảo vệ các loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. A: 4 B: 3 C: 2 D: 1 12 Có bao nhiêu dạng tài nguyên sau đây được xếp vào dạng tài nguyên tái sinh? (I). Năng lượng mặt trời. (II). Khí đốt thiên nhiên. (III). Than đá. (IV). Năng lượng thủy triều. (V). Tài nguyên đất. (VI). Nước sạch. (VII). Không khí sạch. (VIII). Tài nguyên sinh vật. A: 3 B: 6 C: 5 D: 4 13 Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh? A: Đất. B: Nước sạch. C: Rừng. D: Dầu mỏ. 14 Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? (I). Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. (II). Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. (III). Trồng cây, gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. (IV). Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. A: 2 B: 4 C: 1 D: 3 15 Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? (I). Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm. (II). Tạo các giống sinh vật có năng suất, phẩm chất cao và có khả năng chống chịu tốt. (III). Phòng chống cháy rừng. (IV). Xây dựng các các vườn Quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. A: 1 B: 3 C: 4 D: 2 16 Có bao nhiêu dạng tài nguyên sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? (I). Không khí sạch. (II). Năng lượng mặt trời. (III). Đất. (IV). Nước sạch. (V). Đa dạng sinh học. (VI). Năng lượng gió. (VII). Năng lượng thủy triều. (VIII). Năng lượng sóng. A: 5 B: 6 C: 3 D: 4 17 Xét về mặt sinh thái, biện pháp nào sau đây là tốt nhất để bảo vệ các động vật có nguy cơ tuyệt chủng ? A: Loại bỏ tất cả các động vật ăn thịt chúng. B: Bảo vệ chúng ngay trong các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn Quốc gia. C: Đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. D: Loại bỏ nguồn thức ăn tự nhiên của chúng và thay thế bằng nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng do con người tạo ra. 18 Trong các hình thức sau đây, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (I). Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (II). Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (III). Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (IV). Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (V). Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. A: 2 B: 3 C: 4 D: 5 19 Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (I). Có kế hoạch sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. (II). Bảo vệ môi trường sống. (III). Hạn chế các tác nhân gây ô nhiếm môi trường. (IV). Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế. A: 3 B: 2 C: 1 D: 4 20 Có bao nhiêu dạng tài nguyên sau đây được xếp vào dạng tài nguyên không tái sinh? (I). Than, dầu mỏ. (II). Nước sạch. (III). Đất. (IV). Năng lượng mặt trời. (V). Đa dạng sinh học. (VI). Không khí sạch. (VII). Phi kim loại. (VIII). Kim loại A: 6 B: 5 C: 3 D: 4 21 Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng? (I). Phòng cháy rừng. (II). Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp. (III). Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. (IV). Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục bảo vệ rừng. A: 2 B: 3 C: 1 D: 4 22 Có bao nhiêu biện pháp sau đây của con người góp phần bảo vệ và cải tạo môi trường? (I). Phục hồi và trồng rừng mới. (II). Bảo vệ các loài sinh vật. (III). Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. (V). Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. A: 4 B: 1 C: 3 D: 2 23 Để cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa, cần hạn chế việc làm nào sau đây? A: Tăng cường công tác thủy lợi và tưới tiêu hợp lí. B: Trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. C: Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. D: Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt sâu hại cây trồng.

Trong những hành động sau đây của con người, có bao nhiêu hành động góp phần bảo vệ môi trường sống? (I). Phủ xanh đất trống, đồi trọc. (II). Khai thác triệt để các loại khoáng sản để phục vụ cho phát triển kinh tế. (III). Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lí. (IV). Bảo vệ các loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. A: 4 B: 3 C: 2 D: 1 12 Có bao nhiêu dạng tài nguyên sau đây được xếp vào dạng tài nguyên tái sinh? (I). Năng lượng mặt trời. (II). Khí đốt thiên nhiên. (III). Than đá. (IV). Năng lượng thủy triều. (V). Tài nguyên đất. (VI). Nước sạch. (VII). Không khí sạch. (VIII). Tài nguyên sinh vật. A: 3 B: 6 C: 5 D: 4 13 Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh? A: Đất. B: Nước sạch. C: Rừng. D: Dầu mỏ. 14 Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? (I). Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. (II). Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. (III). Trồng cây, gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. (IV). Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. A: 2 B: 4 C: 1 D: 3 15 Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ thiên nhiên hoang dã? (I). Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm. (II). Tạo các giống sinh vật có năng suất, phẩm chất cao và có khả năng chống chịu tốt. (III). Phòng chống cháy rừng. (IV). Xây dựng các các vườn Quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. A: 1 B: 3 C: 4 D: 2 16 Có bao nhiêu dạng tài nguyên sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? (I). Không khí sạch. (II). Năng lượng mặt trời. (III). Đất. (IV). Nước sạch. (V). Đa dạng sinh học. (VI). Năng lượng gió. (VII). Năng lượng thủy triều. (VIII). Năng lượng sóng. A: 5 B: 6 C: 3 D: 4 17 Xét về mặt sinh thái, biện pháp nào sau đây là tốt nhất để bảo vệ các động vật có nguy cơ tuyệt chủng ? A: Loại bỏ tất cả các động vật ăn thịt chúng. B: Bảo vệ chúng ngay trong các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn Quốc gia. C: Đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất. D: Loại bỏ nguồn thức ăn tự nhiên của chúng và thay thế bằng nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng do con người tạo ra. 18 Trong các hình thức sau đây, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (I). Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (II). Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (III). Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (IV). Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (V). Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. A: 2 B: 3 C: 4 D: 5 19 Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (I). Có kế hoạch sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. (II). Bảo vệ môi trường sống. (III). Hạn chế các tác nhân gây ô nhiếm môi trường. (IV). Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế. A: 3 B: 2 C: 1 D: 4 20 Có bao nhiêu dạng tài nguyên sau đây được xếp vào dạng tài nguyên không tái sinh? (I). Than, dầu mỏ. (II). Nước sạch. (III). Đất. (IV). Năng lượng mặt trời. (V). Đa dạng sinh học. (VI). Không khí sạch. (VII). Phi kim loại. (VIII). Kim loại A: 6 B: 5 C: 3 D: 4 21 Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng? (I). Phòng cháy rừng. (II). Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp. (III). Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. (IV). Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục bảo vệ rừng. A: 2 B: 3 C: 1 D: 4

ĐỀ 4 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Vì sao không khí có độ ẩm? A. Do chứa nhiều ô xi. B. Do chứa nhiều bụi. C. Do chứa một lượng hơi nước nhất định. D. Do có chiều dày lớn. 2. Nguồn cung cấp độ ẩm lớn nhất cho không khí là từ A. sông, hồ. B. sông, ao C. con người, thực động vật. D. biển, đại dương. 3. Nhiệt độ càng cao thì khả năng chứa hơi nước của không khí A. càng thấp. B. càng cao. C. trung bình. D. ổn định. 4. Khi nào thì không khí đã bão hòa hơi nước? A. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước tối đa. B. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước tối thiểu. C. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước trung bình. D. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước không hạn định. 5. Ý nào sau đây nói không đúng về điều kiện xảy ra sự ngưng tụ trong không khí? A. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước. B. Khi không khí bị lạnh đi vì bốc lên cao. C. Khi không khí tiếp xúc với một khối không khí lạnh. D. Khi không khí nằm ở các vĩ độ khác nhau. 6. Để tính lượng mưa trong năm của 1 địa phương, người ta cần: A. lấy chiều cao tổng cộng của cột nước ở đáy thùng đo mưa sau các trận mưa trong ngày. B. cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng. C. cộng lượng mưa của các tháng trong năm. D. cộng lượng mưa của nhiều năm lại và chia cho số năm. 7. Để tính lượng mưa trung bình năm của 1 địa phương, người ta cần: A. cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng. B. cộng lượng mưa của các tháng trong năm. C. cộng lượng mưa của nhiều năm lại và chia cho số năm. D. lấy chiều cao tổng cộng của cột nước ở đáy thùng đo mưa sau các trận mưa trong ngày. 8. Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng của TP.Hồ Chí Minh: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa(mm) 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 266,7 116,5 48,3 Tổng lượng mưa trong năm của TP.Hồ Chí Minh là bao nhiêu? A. 160,9mm. B. 1609mm. C. 1930,9mm. D.19309mm. 9. Các tháng mùa mưa ở TP.Hồ Chí Minh ( theo bảng số liệu trên) là A. từ tháng 5 đến tháng 10. B. từ tháng 5 đến tháng 11. C. từ tháng 11 đến tháng 4. D. từ tháng 12 đến tháng 4. 10. Các tháng mùa khô ở TP.Hồ Chí Minh ( theo bảng số liệu trên) là A. từ tháng 12 đến tháng 4. B. từ tháng 11 đến tháng 4. C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. từ tháng 5 đến tháng 11. 11. Lượng mưa trên thế giới phân bố: A. không đồng đều. B. tương đối đồng đều. C. đồng đều. D. tăng dần về phía hai cực. 12. Thời tiết là tất cả mọi hiện tượng khí tượng( nắng, gió, mưa...) xảy ra ở một địa phương A. có sự lặp đi lặp lại. B. trở thành quy luật. C. trong một thời gian dài. D. trong một thời gian ngắn. 13. Sự khác biệt cơ bản của khí hậu so với thời tiết là A. sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết trong một thời gian dài, trở thành quy luật. B. sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết trong một thời gian dài nhưng không trở thành quy luật. C. sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết trong một thời gian ngắn, trở thành quy luật. D. tình hình thời tiết trong một thời gian ngắn, trở thành quy luật. 14. Các đới khí hậu trên Trái Đất gồm: A. nhiệt đới, ôn đới, đới nóng. B. nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. C. nhiệt đới, ôn đới, ôn hòa. D. đới nóng, đới lạnh, hàn đới. 15. Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó quan trọng nhất là A. hướng gió. B. hướng địa hình. C. vĩ độ. D. độ cao 16. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vòng đai nóng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 17. Đới khí hậu nào nằm trong khoảng 23027'-66033' ở cả hai nửa cầu? A. Nhiệt đới, đới ôn hòa. B. Hàn đới, Ôn đới. C. Ôn đới( đới ôn hòa). D. Nhiệt đới, hàn đới. 18. Đới khí hậu nào quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng quanh năm chênh nhau ít? A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Đới ôn hòa. 19. Đới khí hậu có lượng mưa trung bình năm dao động từ 500mm-trên 1000mm là A. Nhiệt đới, đới ôn hòa. B. Ôn đới( đới ôn hòa). C. Hàn đới, ôn đới. D. Nhiệt đới, hàn đới. 20. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới(đới nóng). B. Ôn đới( đới ôn hòa). C. Hàn đới, ôn đới. D. Nhiệt đới, hàn đới.