Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự làA.Al, K, Fe, và Ag B.K, Fe, Al và Ag C.K, Al, Fe và Ag D.Al, K, Ag và Fe.
Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là:A.27,965 B.16,605 C.18,325 D.28,326
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M<100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất làA.431,19 gam B.108,19 gam C.161.19 gam D.162 gam
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:A. 25,5% B.18,5% C.20,5% D.22,5%
Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ X, Y mach hở (MX< MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 1 ancol duy nhất và 7,7g hỗn hợp gồm 2 muối trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của glyxin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2 thu được 0,26 mol CO2 . Biết 1 mol X hoặc 1 mol Y tác dụng tối đa với 1 mol KOH và các chất trong E có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :A.30,5% B.20,4% C.24,4% D.35,5%
Hoà tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M, Mg và Zn (tỉ lệ mol 1 : 2 : 2) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,4 mol HCl và x mol KNO3. Phản ứng kết thúc được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH 1M dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.20,6. B.31,4. C.11,6. D.22,3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một amino axit A (no, mạch hở, phân tử chứa 2 nhóm COOH) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,7g hỗn hợp hơi T. Thể tích của T bằng thể tích của 11,2g oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Đưa T về đktc thu được V lít khí Z. Giá trị của V là:A.3,36 B.3,92 C.4,48 D.4,2
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được ba khí thoát ra ở cả hai điện cực với thể tích bằng nhau (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Tỉ lệ a : b làA.1 : 1. B.2 : 1. C.2 : 3. D.1 : 2.
Giải hệ phương trình: A. hệ phương trình có 2 nghiệm (-1;-3);(-3;-1)B. hệ phương trình có 2 nghiệm (1;3);(3;1)C. hệ phương trình có 2 nghiệm (-1;3);(3;-1)D. hệ phương trình có 2 nghiệm (1;-3);(-3;1)
Cho các phát biểu sau:(a) Nhóm IIA và các nhóm B chỉ chứa các nguyên tố kim loại.(b) Xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.(c) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng ñể nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.(d) Nếu thay ion K+ trong phèn chua bằng Na+, Ba2+ hoặc NH4 + ta được phèn nhôm.(e) Sắt là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.(f) Crom(VI) oxit tan trong dung dịch NaOH loãng dư tạo thành muối natri đicromat.Số phát biểu đúng làA.2B.3C.4D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến