Viết phương trình hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a. nH/nPO4 = 2,75/2 = 1,375 —> Tạo muối có 1H và 2H:
Ca3(PO4)2 + 2HCl —> 2CaHPO4 + CaCl2
Ca3(PO4)2 + 4HCl —> Ca(H2PO4)2 + 2CaCl2
b.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 —> 2H3PO4 + 3CaSO4
Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức đồng phân rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y. Biết khối lượng Y giảm đi 2,58 gam so với dung dịch Ba(OH)2. Để khối lượng kết tủa là lớn nhất khi thêm NaOH vào Y thì cần tối thiểu 0,03 mol NaOH. Nếu cho 1,7 gam X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,87 B. 0,975 C. 0,65 D. 1,95
Hỗn hợp X gồm 1 anken, 1 ankan và H2 có thể tích 8,512 lít (đktc) nặng 7,56 gam. Dẫn hỗn hợp X trên qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,6. Dẫn Y qua bình nước Br2 dư thấy có 3,2 gam Br2 tham gia phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 là 12. Tìm công thức phân tử Anken và Ankan. Các phản ứng hoàn toàn
Một hỗn hợp G gồm hiđrô, một ankan và một anken. Cho 1120 cm3 G qua ống đựng bột Ni đun nóng thì còn 896 cm3. Dẫn tiếp hỗn hợp khí này qua bình đựng nước brôm dư, thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 0,63 gam và sau cùng còn hỗn hợp khí H có thể tích 560 cm3. Tỷ khối của H so với không khí là 1,23. Xác định công thức phân tử của ankan và anken. Biết các thể tích đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Một hỗn hợp khí gồm CH4 và 1 Hidrocacbon A. Để đốt 1 lít hỗn hợp cần 3,05 lít O2 và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiện a. Tìm dãy đồng đẳng của A b. Nếu tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban đầu
Hỗn hợp E gồm 2 kim loại M và M’. Cho 11,2 gam E vào dung dịch HCl có dư, E tan hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác cho 22,4 gam E phản ứng với 500ml dung dịch HCl nồng dộ như trên được 16,8 lít khí (đo ở đktc), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng được chất rắn khan G. Tính khối lượng G và nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
Hợp chất A được tạo bởi hai nguyên tố XaYb, trong đó X chiếm 15,0485% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có Z + 1 = N, còn trong hạt nhân Y có Z’ + 1 = N’. Biết rằng tổng số proton trong một phân tử A là 100 và a + b = 6. Tìm công thức phân tử của A?
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức thành phần chứa C, H, O; trong phân tử đều chứa vòng benzen. Hóa hơi hoàn toàn 20,56 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 4,48 gam N2 (đo cùng điều kiện áp suất). Đun nóng 20,56 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 24,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 muối. Tổng số nguyên tử trong một phân tử este có phân tử khối lớn là
A. 15 B. 17 C. 19 D. 20
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến