Viết phương trình ion rút gọn của Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag
Fe2+ + Ag+ —> Fe3+ + Ag
Cho 13,9 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 500ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 36,3 gam hỗn hợp kim loại C và dung dịch D. Lọc dung dịch D, chia làm hai phần bằng nhau:
Nồng độ mol/lít của AgNO3 trong B là:
A. 0,2M B. 0,3M C. 0,4M D. 0,5M
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 và 2b mol NaHCO3 thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Rót từ từ dung dịch chứa (a+b) mol HCl vào dung dịch chứa 0,5a mol NaOH và 2b mol Na2CO3 thu được 0,224 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong dung dịch X là 10,785 gam. Giá trị của V là:
A. 4,032 B. 4,480 C. 3,808 D. 4,256
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng 5 : 3. Hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3. Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cho tiếp A vào ta thu được dung dịch C và V lít H2 (ở đktc). Biết rằng lúc đó có một phần hidro khử hết muối FeCl3 thành FeCl2 theo phản ứng 2FeCl3 + 2H → 2FeCl2 + 2HCl.
Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi, được chất rắn D. Lượng hidro thoát ra ở trên (V lít) vừa đủ tác dụng hết với D khi nung nóng. Mặt khác nếu trộn A với B ban đầu ta được hỗn hợp E.
1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng, tính % khối lượng của Mg, Fe trong hỗn hợp E.
2) Lượng hidro thoát ra (V lít) đủ để khử được một lượng gấp bao nhiêu lần các oxit có trong B.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đun 0,2 mol một hidrocacbon no mạch hở T với clo, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24,06 gam hỗn hợp sản phẩm hữu cơ gồm 1 dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo ở thể lỏng và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí vô cơ. Hấp thụ hết hỗn hợp khí vô cơ vào 200 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch M.
a) Xác định CTCT của T và viết phương trình hóa học của T với clo trong đề bài
b) Tính C% các chất trong dung dịch M
Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và hai hiđro cacbon có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,9225 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 12,69 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 13,776 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử lớn là
Hoà tan hoàn toàn Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,12 lít (đktc) khí Y gồm N2 và N2O, không còn sản phẩm khử nào khác. Tỉ khối của hỗn hợp Khí Y với H2 là 15,6. Cô cạn dung dịch X, tính khối lượng muối thu được.
Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl a (M). Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoni clorua, natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số Trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.
Cho hỗn hợp khí gồm NO có lẫn NO2, SO2, N2, NH3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tính chế khí NO tính khiết từ hỗn hợp.
Hỗn hợp khí A (ở đktc) gồm hai hidrocacbon mạch không phân nhánh X, Y. Đốt cháy 0,012 mol hỗn hợp A thu được 1,408 gam CO2, còn nếu cho cùng lượng khí trên từ từ lội qua bình đựng nước brom dư thì thấy có 3,2 gam brom tham gia phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình nước brom.
Xác định công thức phân tử của X, Y và tính phần trăm theo thể tích các chất trong A.
Một hợp chất X có phân tử khối nhỏ hơn 170 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam X sinh ra 403,2 ml CO2 (đktc) và 0,270 gam H2O. CTPT của X là:
A. C6H10O5
B. C3H5O2
C. C6H12O5
D. C6H10O4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến