Viết sơ đồ lai biết quả tròn x quả tròn F1 có 315 quả tròn và 105 quả bầu dục
cho cà chua quả tròn lai với cà chua quả tròn f1 thu được 315caay quả tròn 105 cây quả hình bầu dục
a) giải thích
b) viết sơ đồ lai
Cây quả tròn là tính trạng trội. 315 cây quả tròn : 105 cây quả bầu dục = 3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Đây là tỉ lệ của định luật phân li, trường hợp trội hoàn toàn => bố mẹ có kiểu gen dị hợp Aa Qui ước A- quả tròn a- quả bầu dục Sơ đồ lai P: Aa ( cây quả tròn ) x Aa ( cây quả bầu dục ) G: A,a . . . . . . . . . . . .A,a F1: 1AA : 2Aa : 1aa ( 3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục )
chúc bạn học tốt
Viết sơ đồ lai biết hoa đỏ x hoa đỏ tạo F1 xuất hiện hoa trắng
Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm
a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích
b. Đem các cây cao- muộn ở F2 thụ phấn với cây lùn- sớm thi F3 thu được các trường hợp sau :
- F3-1: 50% cao-muộn : 50% cao-sớm
- F3-2: 50% cao- muộn : 50% lùn-muộn
- F3-3: 25% cao-muộn :25% cao-sớm :25% lùn-muộn : 25% lùn-sớm
- F3-4: 100% cao-muộn
Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và ciết sơ đồ lai từng trường hợp
Câu 2: Một cơ thể thực vật có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}DdHh\). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, cấu trúc NST không đổi trong giảm phân. Cho cơ thể trên tự thụ phấn. Xác định tỷ lệ KH mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời lai.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng gen nằm trên NST thường không đột biến.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai
b. Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ KH sẽ ntn?
c. Nếu các cây hoa đỏ F1giao phối ngẫu nhiên với nhau. XĐ kết quả F2
Tính số Nu và số aa biết có 1500 đơn phân và A/U/G/X = 1/3/24
Bài 1: Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân và tỉ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Khi giải mã, trên phân tử mARN này có 8 riboxom trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
a, Số nucleotit mỗi loại của đoạn phân tử mARN (tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc)
b, Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình giải mã.
Bài 2: Đoạn mạch gốc của gen làm khuôn tổng hợp mARN có tổng số 1200 nucleotit. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 600A, 1200G, 1400U, 1600X. Hãy xác định:
a, Số lần sao mã và số nucleotit mỗi loại ở đoạn mạch gốc của gen
b, Số nucleotit mỗi loại của mARN
c, Số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình sao mã
Bài 3: Trên mỗi phân tử mARN, tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc có tổng số 1200 nucleotit, khi giải mã có 5 riboxom trượt qua một lần. Hãy xác định:
a, Số bộ ba mã sao có trên mARN
b, Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã
c, Số phân tử nước được giải phóng qua quá trình dịch mã.
Viết mạch còn lại biết đoạn gen có trật tự các Nu là A-X-T-G-A-T-A-X-G-G-T-A-
Bài 1: Có một mạch trên đoạn gen có trật tự các Nu như sau:
A-X-T-G-A-T-A-X-G-G-T-A-
a, Hãy viết trật tự các Nu của mạch còn lại và cả đoạn gen
b, Nếu đoạn gen này tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:
- Số lượng Nu môi trường cung cấp?
- Số Nu có trong các gen con?
- Viết trật tự các Nu của mỗi gen con?
Bài 2: Hai gen nhân đôi một số lần bằng nhau và đã tạo ra tổng số 16 gen con. Trong quá trình nhân đôi đó, gen I đã sử dụng của môi trường 14952 Nu và số Nu chứa trong các gen con tạo ra từ gen II là 19200. Hãy xác định:
a, Số lần nhân đôi của mỗi gen?
b, Số lượng Nu của mỗi gen
Xác định thể đột biến biết 2n = 10 có một cặp NST số 2 mang các gen AAA
a, Hãy giải thích vì sao cùng là kiểu đột biến thay thế nucleotit, có một số trường hợp không gây hậu quả gì nhưng một số trường hợp khác lại gây hậu quả rõ rệt đối với cơ thể sinh vật?
b, Một loài thực vật có bộ NST 2n=10, có một cặp NST số 2 mang các gen AAA. Cho biết thể đột biến trên thuộc loại đột biến nào ?
Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến đó?
Xác định trình tự aa biết aa tương ứng là: 5'XUG3'-leu, 5'GUX3'-val, 5'UXG3'-ser, 5'GXU3'-ala
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các aa tương ứng là: 5'XUG3'-leu, 5'GUX3'-val, 5'UXG3'-ser, 5'GXU3'-ala. Từ đoạn mạch gốc chữa 4mã di truyền của 1 gen có trình tự các đơn phân 5'AGXXGAGAXXAG3'. Xác định trình tự aa của các chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp
Nêu dạng đột biến xảy ra biết A đột biến thành a và nhân đôi 3 lần
gen A đb thành gen a . Khi gen A và a cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nu tự do MT cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 28 nu . Dạng đb đã xảy ra là dạng nào
Tính số Nu và L biết A1=100, G1=300 và A2=300, G2=600
giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng Nuclêotit là A1=100;G1=300.trên mạch 2 có A2=300;G2=600. dựa vào NTBS tìm số lượng nuclêôtit còn lại trên mỗi mạch đơn , số lượng loại nuleôtit của ADN;chiều dài của ADN.
Tính H biết L = 3060Å, A/G = 3/7 và A/G xấp xỉ 42,8%
1 gen có 3060 A* , có tỉ lệ A/G=3/7 gen đó đột biến nhưng có CD ko đổi có tỉ lệ A/G xấp sỉ 42,8 %. Tính số liên kết hidro của gen sau db
Xác định loại đột biến xảy ra biết L = 5100Å, A/G= 2/3 và H = 3901
Tỉ tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình biết 1/4 AA//2/4 Aa//1/4 aa
Cho lai ngẫu nhiên : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa . Tính tỉ lệ KG và KH
Giải giúp mik với ạ mik đag cần gấp !!!!
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến