a, Giải thích kết quả và lập sơ đồ lại của F1:
Kết quả kiểu hình của F2 có tỉ lệ 630: 210: 209: 70 xấp xỉ : 9: 3: 3: 1.
* Phân tích từng tính trạng của F2 ta có :
Về chiều cao cây:
Thân cao / thân thấp = (630 + 210) / (209 + 70) = 840/279 sấp sỉ 1/3
F2 có tỉ lệ của định luật phân li.
Suy ra thân cao là tính trạng trội so với thân thấp.
Quy ước A: Thân cao; a: Thân thấp .
F2 có tỉ lệ 3 :1 F1 đều dị hợp (Aa)
F1: Aa x Aa
Về màu quả:
Qủa đỏ / quả vàng = (630 + 209) / (210 + 70) = 839/280 sấp sỉ 1/3
F2 có tỉ lệ của định luật phân li.
Suy ra quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.
Qui ước: B: Quả đỏ; b : Quả vàng.
F2 có tỉ lệ 3 :1 F1 đều dị hợp (Bb)
F1: Bb x Bb
* Tổ hợp 2 tính, suy ra F1 đều dị hợp 2 cặp gen AaBb lai với nhau, kiểu hình của F1 là thân cao, quả đỏ.(1,0đ)
SĐL:
F1: AaBb (Thân cao, quả đỏ) x AaBb (Thân cao, quả đỏ).
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2.
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB (Cao, đỏ) | AABb (Cao, đỏ) | AaBB (cao,đỏ) | AaBb (cao, đỏ) |
Ab | AABb (cao, đỏ) | AAbb (cao,vàng) | AaBb (cao,đỏ) | Aabb (cao,vàng) |
aB | AaBB ( Cao, đỏ) | AaBb (cao, đỏ) | aaBB (thấp,đỏ) | aaBb (thấp, đỏ) |
ab | AaBb (Cao, đỏ) | Aabb (cao, vàng) | aaBb (thấp, đỏ) | Aabb (thấp,vàng). |
F2 có: 9 A- B - : 9 cây cao, quả đỏ.
3 A – bb : 3 cây cao, quả vàng.
3 aaB- : 3 cây thấp, quả đỏ.
1aabb : 1 cây thấp, quả vàng.
b. Kiểu gen, kiểu hình của P.
- Do F1 đồng loạt chứa 2 cặp gen dị hợp AaBb .
- Suy ra cặp P mang lại phải thuần chủng về 2 cặp gen tương phản.
- Kiểu gen, kiểu hình của cặp P có thể là 1 trong hai trường hợp sau đây:
P: AABB (thân cao, quả đỏ) x aabb (Thân thấp, quả vàng.)
Hoặc:
P: AAbb (Thân cao, quả vàng ) x aaBB (thân thấp, quả đỏ).
Sơ đồ minh hoạ:
- Trường hợp 1:
P : AABB (Thân cao, quả đỏ) x aabb (thân thấp, quả vàng)
GP: AB ab
F1 AaBb
Kiểu hình: 100% thân cao, quả đỏ.
- Trường hợp 2:
P : AAbb (Thân cao, quả vàng) x aaBB ( Thân thấp, quả đỏ)
GP : Ab aB
F1 AaBb
Kiểu hình : 100% : (Thân cao, quả đỏ).