Viết thứ tự các phương trình xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ Na vào dung dịch HCl.
b) Cho từ từ HNO3 loãng đến dư vào dung dịch Na2CO3.
a.
Na + HCl —> NaCl + H2
Na + H2O —> NaOH + H2
b.
HNO3 + Na2CO3 —> NaNO3 + NaHCO3
HNO3 + NaHCO3 —> NaNO3 + CO2 + H2O
Đun nóng 24,2 gam hỗn hợp X gồm canxi và photpho trong môi trường không có không khí thu được chất rắn Y. Để hoà tan Y phải dùng 450ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng các chất trong Y biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị I) và kim loại X (hóa trị II). Hòa tan 3 gam A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4, thu được 2,94 gam hỗn hợp B gồm khí NO2 và khí D có thể tích là 1,344 lít. a. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng. b. Nếu tỉ lệ khí NO2 và D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng nào?
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA của bảng hệ thống tuần hoàn. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức hai muối cacbonat và tính phần trăm theo khối lượng của chúng ta trong A.
Thả một viên bi sắt hình cầu bán kính R vào 500ml dung dịch HCl nồng độ CM, sau khi kết thúc phản ứng thấy bán kính viên bi còn lại một nửa, nếu cho viên bi sắt còn lại này vào 117,6 gam dung dịch H2SO4 5% (Coi khối lượng dung dịch thay đổi không đáng kể), thì khi bi sắt tan hết dung dịch H2SO4 có nồng độ mới là 4%.
a) Tính bán kính R của viên bi, biết khối lượng riêng của viên bi sắt là 7,9 g/cm3. Viên bi bị ăn mòn theo mọi hướng, cho V = 4/3.3,14.R3
b) Tính CM của HCl.
Hòa tan 16,2 gam kim loại M(nhóm ||| A) vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d= 1,25 g/ml). Sau kết thúc phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2 (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với hidro là 14,4 1, Xác định kim loại R 2, Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 1,28 gam Fe và oxit sắt chưa rõ cấu tạo bằng dung dịch HCl thì có 0,224 lít H2 thoát ra (đktc), mặt khác nếu lấy 6,4 gam hỗn hợp trên đem khử hoàn toàn bằng H2 kết quả thu được 5,6 gam chất rắn màu trắng xám.
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Xác định công thức phân tử cuả oxit sắt.
Một khoáng chất có chứa 20,93% Al, 21,7% Si còn lại là oxy và hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất này.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm Gly, Ala-Ala, Gly-Val-Val bằng oxi vừa đủ thu được 8,1 mol hỗn hợp khí và hơi. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X trong NaOH vừa đủ thì thu được số (gam) muối là: A.134,64 B.182,64 C.129,10 D.140,64
Hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp X thu được 7,168 lít CO2 và 3,6 g nước. Mặt khác đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng thu được 44,64 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng tạo este giữa axit và ankin là
A. 75%. B. 50%. C. 80%. D. 60%
Hỗn hợp E chứa 2 amin X, Y và hidrocacbon Z (đều mạch hở, X và Y đều no và có số C liên tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 13,22 gam E sau đó dẫn sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 78 gam kết tủa và 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu hidro hóa hoàn toàn lượng E trên (Ni,t) rồi dẫn hỗn hợp thu được qua bình chứa dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí A, dung dịch chứa 11,99 gam muối. Đem đốt lượng A trên thu được 0,6 mol CO2. Phần trăm số mol của Y (MX < MY) là:
A. 40% B. 24% C. 32% D. 60%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến