1. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
(Dịch: Mặc dù đã có máy đan hiện đại nhưng các nghệ nhân làng tôi vẫn thích sử dụng khung cửi truyền thống.)
(although + 1 mệnh đề.)
(Mệnh đề nghĩa là một câu có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ.)
2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village as they can make their own pottery there.
(Dịch: Nhiều trẻ em thích đến làng gốm Bát Tràng vì chúng có thể tự làm gốm ở đó.)
(like+to V: thích.)
3. We have to follow more than ten stages so that we can make a simple conical hat.
(Dịch: Chúng ta phải làm theo hơn mười bước để có thể làm một chiếc nón lá đơn giản.)
(Cấu trúc: S + Động từ thường + so + adv + that + S + V.)
4. Sinh paintings are special Since they are burned after worship.
(Dịch: Tranh Sình đặc biệt sau khi thờ cúng được đốt lên.)
(since đứng giữa 2 mệnh đề.)
5. Before we'll organising the trip, we’ll have to phone you first.
(Dịch: Trước khi tổ chức chuyến đi, chúng tôi sẽ phải điện thoại cho bạn trước.)
(Before ..., ...: Trước khi.... làm gì.)
6. We were visiting an old building while they were going to a traditional market.
(Dịch: Chúng tôi đang thăm một tòa nhà cũ trong khi Họ đang đi chợ truyền thống.)
(Thì QKTD ... while ...thì QKTD.)
(Thì QKTD: thì Quá Khứ Tiếp Diễn.)