1.you mustn't parking in this street
bạn không được đậu xe trên đường này
2.you shouldn't swim immediately after meal
bạn không nên bơi ngay sau bữa ăn
3.you must take this medicinethree times a day
bạn phải dùng thuốc này ba lần một ngày
4.you should listen to the weather forecast before going camping
bạn nên nghe dự báo thời tiết trước khi đi cắm trại
5.you should take exercise everyday
bạn nên tập thể dục hàng ngày
6.you mustn't drink the water there
bạn không được uống nước ở đó
7.you mustn't use your mobile phone in class
bạn không được sử dụng điện thoại di động trong lớp
Must(phải) dùng để nói sự bắt buộc, mệnh lệnh hoặc điều gì đó thực sự cần thiết hoặc những điều giả sử dựa trên chứng cứ xác thực.
Should(nên) thường dùng để nói về điều mà bạn phỏng đoán hoặc để đưa ra lời khuyên hay sự gợi ý.